Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

1. Cho hai vectơ \(\vec{u} = (2, -1, 4)\) và \(\vec{v} = (1, 3, -2)\). Tính góc giữa hai vectơ \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\).

A. \(\arccos(\frac{-7}{\sqrt{21}\sqrt{14}})\)
B. \(\arccos(\frac{-7}{\sqrt{21}}\)
C. \(\arccos(\frac{-7}{\sqrt{14}})\)
D. \(\arccos(\frac{-7}{21}) \)

2. Cho \(\vec{a} = (2, -1, 0)\) và \(\vec{b} = (1, 0, 3)\). Tính \(\cos(\vec{a}, \vec{b})\).

A. \(\frac{2}{\sqrt{5}\sqrt{10}} \)
B. \(\frac{1}{\sqrt{5}\sqrt{10}} \)
C. \(\frac{-2}{\sqrt{5}\sqrt{10}} \)
D. \(\frac{2}{5} \)

3. Khi nào hai mặt phẳng trong không gian được coi là vuông góc với nhau?

A. Khi vectơ pháp tuyến của chúng vuông góc với nhau.
B. Khi vectơ pháp tuyến của chúng song song với nhau.
C. Khi chúng có một điểm chung.
D. Khi chúng không có điểm chung.

4. Cho hai vectơ \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\) khác vectơ không. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng côsin góc giữa hai vectơ \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\)?

A. \(\cos(\vec{u},\vec{v}) = \frac{\vec{u} \cdot \vec{v}}{|\vec{u}| |\vec{v}|} \)
B. \(\cos(\vec{u},\vec{v}) = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{v}|}{|\vec{u}| |\vec{v}|} \)
C. \(\cos(\vec{u},\vec{v}) = \frac{\vec{u} + \vec{v}}{|\vec{u} + \vec{v}|} \)
D. \(\cos(\vec{u},\vec{v}) = \frac{\vec{u} \cdot \vec{v}}{|\vec{u} + \vec{v}|} \)

5. Hai đường thẳng song song với nhau thì vectơ chỉ phương của chúng có mối quan hệ như thế nào?

A. Cùng phương
B. Vuông góc
C. Bằng nhau
D. Ngược hướng

6. Cho hai vectơ \(\vec{a} = (1, 2, 3)\) và \(\vec{b} = (-2, 0, 1)\). Tính côsin góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\).

A. \(\frac{\sqrt{5}}{14} \)
B. \(\frac{-1}{\sqrt{140}} \)
C. \(\frac{-1}{\sqrt{14}} \)
D. \(\frac{1}{\sqrt{14}} \)

7. Cho mặt phẳng \((P)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_1 = (1, 2, -1)\) và mặt phẳng \((Q)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_2 = (-2, 1, 3)\). Tính côsin góc giữa hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\).

A. \(\frac{-3}{\sqrt{6}\sqrt{14}} \)
B. \(\frac{3}{\sqrt{6}\sqrt{14}} \)
C. \(\frac{0}{\sqrt{6}\sqrt{14}} \)
D. \(\frac{-3}{6} \)

8. Cho \(\vec{a} = (m, 1, 2)\) và \(\vec{b} = (1, -2, 3)\). Tìm giá trị của \(m\) để \(\vec{a}\) vuông góc với \(\vec{b}\).

A. m = 4
B. m = -4
C. m = 1
D. m = -1

9. Cho \(\vec{u} = (1, 0, 0)\) và \(\vec{v} = (0, 1, 0)\). Tính \(\cos(\vec{u}, \vec{v})\).

A. 0
B. 1
C. -1
D. 1/2

10. Cho \(\vec{u} = (1, 1, 1)\) và \(\vec{v} = (1, -1, 0)\). Tính \(\cos(\vec{u}, \vec{v})\).

A. \(\frac{0}{\sqrt{3}\sqrt{2}} \)
B. \(\frac{1}{\sqrt{3}\sqrt{2}} \)
C. \(\frac{-1}{\sqrt{3}\sqrt{2}} \)
D. \(\frac{1}{6} \)

11. Góc giữa hai đường thẳng song song là bao nhiêu độ?

A. 0 độ
B. 90 độ
C. 45 độ
D. 180 độ

12. Nếu \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) là hai vectơ cùng phương, thì góc giữa chúng bằng bao nhiêu độ?

A. 0 độ hoặc 180 độ
B. 0 độ
C. 90 độ
D. 45 độ

13. Khi nào hai đường thẳng trong không gian được gọi là vuông góc với nhau?

A. Khi góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng bằng 90 độ.
B. Khi góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng bằng 0 độ.
C. Khi tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương của chúng bằng 1.
D. Khi hai đường thẳng cắt nhau.

14. Cho đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (1, 2, -1)\) và mặt phẳng \((P)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n} = (2, -1, 3)\). Tính côsin góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\).

A. \(\sin \theta = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{|\vec{u}| |\vec{n}|} = \frac{|-3|}{\sqrt{6}\sqrt{14}} = \frac{3}{\sqrt{84}} = \frac{3}{2\sqrt{21}} \)
B. \(\cos \theta = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{|\vec{u}| |\vec{n}|} = \frac{|-3|}{\sqrt{6}\sqrt{14}} = \frac{3}{\sqrt{84}} = \frac{3}{2\sqrt{21}} \)
C. \(\sin \theta = \frac{\vec{u} \cdot \vec{n}}{|\vec{u}| |\vec{n}|} = \frac{-3}{\sqrt{6}\sqrt{14}} \)
D. \(\cos \theta = \frac{\vec{u} \cdot \vec{n}}{|\vec{u}| |\vec{n}|} = \frac{-3}{\sqrt{6}\sqrt{14}} \)

15. Cho \(\vec{a} = (3, 0, -1)\) và \(\vec{b} = (0, 2, 5)\). Tính góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\).

A. \(\arccos(\frac{-5}{\sqrt{10}\sqrt{29}})\)
B. \(\arccos(\frac{-5}{\sqrt{10}})\)
C. \(\arccos(\frac{-5}{\sqrt{29}})\)
D. \(\arccos(\frac{5}{\sqrt{10}\sqrt{29}})\)

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

1. Cho hai vectơ \(\vec{u} = (2, -1, 4)\) và \(\vec{v} = (1, 3, -2)\). Tính góc giữa hai vectơ \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\).

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

2. Cho \(\vec{a} = (2, -1, 0)\) và \(\vec{b} = (1, 0, 3)\). Tính \(\cos(\vec{a}, \vec{b})\).

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

3. Khi nào hai mặt phẳng trong không gian được coi là vuông góc với nhau?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

4. Cho hai vectơ \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\) khác vectơ không. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng côsin góc giữa hai vectơ \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\)?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

5. Hai đường thẳng song song với nhau thì vectơ chỉ phương của chúng có mối quan hệ như thế nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

6. Cho hai vectơ \(\vec{a} = (1, 2, 3)\) và \(\vec{b} = (-2, 0, 1)\). Tính côsin góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\).

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

7. Cho mặt phẳng \((P)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_1 = (1, 2, -1)\) và mặt phẳng \((Q)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_2 = (-2, 1, 3)\). Tính côsin góc giữa hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\).

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

8. Cho \(\vec{a} = (m, 1, 2)\) và \(\vec{b} = (1, -2, 3)\). Tìm giá trị của \(m\) để \(\vec{a}\) vuông góc với \(\vec{b}\).

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

9. Cho \(\vec{u} = (1, 0, 0)\) và \(\vec{v} = (0, 1, 0)\). Tính \(\cos(\vec{u}, \vec{v})\).

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

10. Cho \(\vec{u} = (1, 1, 1)\) và \(\vec{v} = (1, -1, 0)\). Tính \(\cos(\vec{u}, \vec{v})\).

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

11. Góc giữa hai đường thẳng song song là bao nhiêu độ?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

12. Nếu \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) là hai vectơ cùng phương, thì góc giữa chúng bằng bao nhiêu độ?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

13. Khi nào hai đường thẳng trong không gian được gọi là vuông góc với nhau?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

14. Cho đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (1, 2, -1)\) và mặt phẳng \((P)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n} = (2, -1, 3)\). Tính côsin góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\).

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 12 Kết nối bài 16: Công thức tính góc trong không gian

Tags: Bộ đề 1

15. Cho \(\vec{a} = (3, 0, -1)\) và \(\vec{b} = (0, 2, 5)\). Tính góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\).