Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

1. Cho hai biến cố A và B. Nếu $P(A) = 0.5$, $P(B) = 0.4$, và $P(A \cap B) = 0.2$, thì $P(A \cup B)$ bằng bao nhiêu?

A. 0.9
B. 0.7
C. 0.1
D. 0.3

2. Cho biến cố A. Xác suất của biến cố đối của A, ký hiệu là $\bar{A}$ hoặc $A^c$, được tính như thế nào?

A. $P(\bar{A}) = 1 + P(A)$
B. $P(\bar{A}) = P(A)$
C. $P(\bar{A}) = 1 - P(A)$
D. $P(\bar{A}) = \frac{1}{P(A)}$

3. Cho hai biến cố A và B độc lập. Biết $P(A) = 0.6$ và $P(B) = 0.7$. Xác suất của biến cố $A \cap B$ là bao nhiêu?

A. $1.3$
B. $0.18$
C. $0.42$
D. $0.91$

4. Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần liên tiếp. Xác suất để cả ba lần đều xuất hiện mặt sấp là bao nhiêu?

A. $\frac{1}{8}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{3}{8}$
D. $\frac{1}{3}$

5. Trong một cuộc rút thăm may mắn, có 100 vé, trong đó có 5 vé trúng thưởng. Bạn mua 3 vé. Xác suất để bạn có ít nhất một vé trúng thưởng là bao nhiêu?

A. $1 - \frac{C(5,0) \times C(95,3)}{C(100,3)}$
B. $\frac{C(5,1) \times C(95,2)}{C(100,3)}$
C. $\frac{C(5,3)}{C(100,3)}$
D. $1 - \frac{C(95,3)}{C(100,3)}$

6. Trong một phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu Ω là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về không gian mẫu?

A. Không gian mẫu có thể là một tập hợp rỗng.
B. Mỗi kết quả trong không gian mẫu là một phần tử của không gian mẫu.
C. Không gian mẫu có thể là một tập hợp vô hạn.
D. Không gian mẫu luôn là một tập hợp hữu hạn.

7. Cho hai biến cố A và B. Nếu A và B là hai biến cố xung khắc, thì $P(A \cup B)$ bằng:

A. $P(A) + P(B)$
B. $P(A) + P(B) - P(A \cap B)$
C. $P(A) \times P(B)$
D. $1 - P(A)$

8. Một nhóm gồm 5 học sinh, trong đó có 3 nam và 2 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh từ nhóm này. Xác suất để chọn được 2 học sinh đều là nam là bao nhiêu?

A. $\frac{3}{10}$
B. $\frac{1}{10}$
C. $\frac{6}{10}$
D. $\frac{2}{5}$

9. Một hộp chứa 3 bi xanh và 5 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp. Xác suất để lấy được bi màu đỏ là bao nhiêu?

A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{5}{8}$
C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{1}{2}$

10. Cho hai biến cố A và B. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về công thức xác suất của hợp hai biến cố $P(A \cup B)$?

A. $P(A \cup B) = P(A) + P(B)$
B. $P(A \cup B) = P(A) \times P(B)$
C. $P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B)$
D. $P(A \cup B) = P(A) + P(B) + P(A \cap B)$

11. Một người chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần (từ Thứ Hai đến Chủ Nhật). Xác suất để ngày đó là Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật là bao nhiêu?

A. $\frac{1}{7}$
B. $\frac{2}{7}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{5}{7}$

12. Xác định công thức tính xác suất có điều kiện $P(A|B)$ khi biết $P(B) > 0$.

A. $P(A|B) = P(A) \times P(B)$
B. $P(A|B) = P(A) + P(B)$
C. $P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)}$
D. $P(A|B) = \frac{P(A)}{P(A \cap B)}$

13. Khi tung hai con xúc xắc cân đối và đồng chất, không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

A. 6
B. 12
C. 36
D. 66

14. Một chiếc hộp chứa 10 quả bóng được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng. Xác suất để quả bóng được lấy ra có số chia hết cho 3 là bao nhiêu?

A. $\frac{3}{10}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{4}{10}$
D. $\frac{7}{10}$

15. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố "Mặt của con xúc xắc xuất hiện số chấm là số chẵn". Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là:

A. {1, 3, 5}
B. {2, 4, 6}
C. {1, 2, 3, 4, 5, 6}
D. {2, 3, 4}

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

1. Cho hai biến cố A và B. Nếu $P(A) = 0.5$, $P(B) = 0.4$, và $P(A \cap B) = 0.2$, thì $P(A \cup B)$ bằng bao nhiêu?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

2. Cho biến cố A. Xác suất của biến cố đối của A, ký hiệu là $\bar{A}$ hoặc $A^c$, được tính như thế nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

3. Cho hai biến cố A và B độc lập. Biết $P(A) = 0.6$ và $P(B) = 0.7$. Xác suất của biến cố $A \cap B$ là bao nhiêu?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

4. Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần liên tiếp. Xác suất để cả ba lần đều xuất hiện mặt sấp là bao nhiêu?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

5. Trong một cuộc rút thăm may mắn, có 100 vé, trong đó có 5 vé trúng thưởng. Bạn mua 3 vé. Xác suất để bạn có ít nhất một vé trúng thưởng là bao nhiêu?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

6. Trong một phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu Ω là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về không gian mẫu?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

7. Cho hai biến cố A và B. Nếu A và B là hai biến cố xung khắc, thì $P(A \cup B)$ bằng:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

8. Một nhóm gồm 5 học sinh, trong đó có 3 nam và 2 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh từ nhóm này. Xác suất để chọn được 2 học sinh đều là nam là bao nhiêu?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

9. Một hộp chứa 3 bi xanh và 5 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp. Xác suất để lấy được bi màu đỏ là bao nhiêu?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

10. Cho hai biến cố A và B. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về công thức xác suất của hợp hai biến cố $P(A \cup B)$?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

11. Một người chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần (từ Thứ Hai đến Chủ Nhật). Xác suất để ngày đó là Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật là bao nhiêu?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

12. Xác định công thức tính xác suất có điều kiện $P(A|B)$ khi biết $P(B) > 0$.

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

13. Khi tung hai con xúc xắc cân đối và đồng chất, không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

14. Một chiếc hộp chứa 10 quả bóng được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng. Xác suất để quả bóng được lấy ra có số chia hết cho 3 là bao nhiêu?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 11 kết nối bài tập cuối chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Tags: Bộ đề 1

15. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố Mặt của con xúc xắc xuất hiện số chấm là số chẵn. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: