1. Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng mua bán bất động sản, các bên có thể giải quyết tranh chấp bằng hình thức nào?
A. Chỉ được giải quyết thông qua tòa án.
B. Chỉ được giải quyết thông qua trọng tài.
C. Giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải hoặc tòa án, trọng tài theo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật.
D. Chỉ được giải quyết thông qua cơ quan hành chính nhà nước.
2. Chủ đầu tư có được phép ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai hay không?
A. Không được phép ủy quyền trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được ủy quyền cho công ty con của chủ đầu tư.
C. Được phép ủy quyền nếu có văn bản ủy quyền hợp lệ.
D. Chỉ được ủy quyền cho ngân hàng bảo lãnh dự án.
3. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, điều kiện nào sau đây là bắt buộc đối với bất động sản đưa vào kinh doanh?
A. Đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
B. Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.
C. Không bị kê biên để thi hành án.
D. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
4. Theo Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014, hình thức kinh doanh bất động sản nào sau đây không được phép thực hiện?
A. Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
B. Kinh doanh quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.
C. Kinh doanh mua bán nhà, công trình xây dựng.
D. Kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai mà chưa được ngân hàng bảo lãnh.
5. Quy định nào sau đây về việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là đúng theo Luật Kinh doanh bất động sản?
A. Bên mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng sau khi đã thanh toán 100% giá trị hợp đồng.
B. Việc chuyển nhượng hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư.
C. Bên mua được tự do chuyển nhượng hợp đồng mà không cần thông báo cho chủ đầu tư.
D. Chỉ được chuyển nhượng hợp đồng cho người thân trong gia đình.
6. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, vốn pháp định tối thiểu để thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản là bao nhiêu?
A. 5 tỷ đồng.
B. 10 tỷ đồng.
C. 20 tỷ đồng.
D. Không có quy định về vốn pháp định.
7. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trường hợp nào sau đây chủ đầu tư được phép huy động vốn từ khách hàng trước khi nhà ở đủ điều kiện bán?
A. Chủ đầu tư được huy động vốn ngay sau khi có quyết định giao đất.
B. Chủ đầu tư được huy động vốn khi đã xây xong phần móng của công trình.
C. Chủ đầu tư chỉ được huy động vốn thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết.
D. Chủ đầu tư được huy động vốn khi có bảo lãnh của ngân hàng.
8. Theo quy định của Luật Nhà ở, ai là người có trách nhiệm quản lý, vận hành nhà chung cư?
A. Chủ đầu tư dự án.
B. Ban quản trị nhà chung cư.
C. Ủy ban nhân dân cấp xã.
D. Công ty quản lý bất động sản.
9. Theo quy định của pháp luật, ai là người chịu trách nhiệm về chất lượng công trình xây dựng nhà ở?
A. Người mua nhà.
B. Đơn vị tư vấn giám sát.
C. Nhà thầu xây dựng.
D. Chủ đầu tư dự án.
10. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, nghĩa vụ tài chính nào sau đây thuộc về bên bán bất động sản?
A. Nộp lệ phí trước bạ.
B. Nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.
C. Nộp thuế sử dụng đất hàng năm.
D. Nộp thuế giá trị gia tăng.
11. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép kinh doanh bất động sản tại Việt Nam không?
A. Không được phép kinh doanh bất động sản dưới mọi hình thức.
B. Chỉ được phép kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
C. Được phép kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật Việt Nam.
D. Chỉ được phép kinh doanh bất động sản trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
12. Trong trường hợp nào sau đây, hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật?
A. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
B. Hợp đồng mua bán nhà ở mà một bên là tổ chức kinh tế.
C. Hợp đồng mua bán nhà ở có giá trị dưới 500 triệu đồng.
D. Hợp đồng mua bán nhà ở do các bên tự nguyện thỏa thuận.
13. Điều kiện nào sau đây là bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2014?
A. Phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản.
B. Phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
C. Phải có vốn pháp định tối thiểu 5 tỷ đồng.
D. Phải có trụ sở giao dịch ổn định tại địa phương.
14. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội có được phép chuyển nhượng không?
A. Được phép chuyển nhượng tự do.
B. Không được phép chuyển nhượng trong mọi trường hợp.
C. Chỉ được chuyển nhượng sau 5 năm kể từ ngày ký hợp đồng.
D. Chỉ được chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội.
15. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi nào thì chủ đầu tư được thu tiền đặt cọc của khách hàng đối với nhà ở hình thành trong tương lai?
A. Ngay sau khi ký hợp đồng mua bán.
B. Sau khi có giấy phép xây dựng.
C. Không được thu tiền đặt cọc vượt quá 5% giá trị nhà ở.
D. Khi đã xây dựng xong phần móng.
16. Theo quy định của pháp luật, khi nào thì phải thành lập Ban quản trị nhà chung cư?
A. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt dự án.
B. Khi có tối thiểu 20% số căn hộ đã được bán.
C. Khi có tối thiểu 50% số căn hộ đã được bàn giao.
D. Khi có tối thiểu 75% số căn hộ đã được sử dụng.
17. Theo Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm gì đối với việc bảo trì nhà chung cư?
A. Chủ đầu tư không có trách nhiệm bảo trì nhà chung cư sau khi bàn giao.
B. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng của từng căn hộ.
C. Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư trong thời gian bảo hành.
D. Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo trì toàn bộ nhà chung cư trong suốt thời gian hoạt động.
18. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trong trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, việc thanh toán được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Thanh toán một lần khi ký hợp đồng.
B. Thanh toán theo tiến độ xây dựng được thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Thanh toán theo quy định của chủ đầu tư.
D. Thanh toán khi có thông báo của cơ quan nhà nước.
19. Theo quy định của pháp luật, ai là người có quyền quyết định giá bán bất động sản trong giao dịch mua bán?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Chủ đầu tư dự án.
C. Người bán và người mua thỏa thuận.
D. Sàn giao dịch bất động sản.
20. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm gì đối với thông tin về bất động sản giao dịch?
A. Sàn giao dịch không chịu trách nhiệm về thông tin do khách hàng cung cấp.
B. Sàn giao dịch chỉ chịu trách nhiệm về thông tin do nhân viên của sàn cung cấp.
C. Sàn giao dịch phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin bất động sản giao dịch qua sàn.
D. Sàn giao dịch chỉ chịu trách nhiệm về thông tin bất động sản đã được cơ quan nhà nước thẩm định.
21. Trong trường hợp chủ đầu tư chậm bàn giao nhà ở cho khách hàng so với thời hạn cam kết trong hợp đồng, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm gì?
A. Chủ đầu tư không phải chịu trách nhiệm nếu có lý do bất khả kháng.
B. Chủ đầu tư chỉ phải chịu trách nhiệm nếu khách hàng khởi kiện.
C. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
D. Chủ đầu tư chỉ phải chịu trách nhiệm trả lại tiền đặt cọc.
22. Theo quy định của pháp luật, thời hạn bảo hành nhà chung cư tối thiểu là bao nhiêu năm?
A. 01 năm.
B. 02 năm.
C. 03 năm.
D. 05 năm.
23. Theo quy định của pháp luật, những loại thuế, phí nào thường phát sinh khi thực hiện giao dịch mua bán bất động sản?
A. Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
B. Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường.
D. Thuế môn bài, phí thẩm định dự án.
24. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hành vi nào sau đây của môi giới bất động sản bị coi là vi phạm pháp luật?
A. Cung cấp thông tin sai lệch về bất động sản.
B. Thu tiền môi giới cao hơn mức quy định.
C. Ký hợp đồng môi giới với nhiều khách hàng cho cùng một bất động sản.
D. Tất cả các hành vi trên.
25. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật hiện hành?
A. Thuê bất động sản của cá nhân để cho thuê lại.
B. Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định.
C. Thực hiện giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch.
D. Cho thuê văn phòng làm việc.