1. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hành vi nào sau đây được xem là môi giới bất động sản?
A. Tư vấn về pháp luật liên quan đến bất động sản.
B. Quản lý vận hành tòa nhà chung cư.
C. Làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
D. Định giá bất động sản.
2. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, loại hợp đồng nào sau đây phải được công chứng hoặc chứng thực?
A. Hợp đồng thuê nhà ở có thời hạn dưới 6 tháng.
B. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản không phải do chủ đầu tư thực hiện.
C. Hợp đồng môi giới bất động sản.
D. Hợp đồng quản lý bất động sản.
3. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, nghĩa vụ nào sau đây thuộc về bên thuê bất động sản?
A. Bảo trì, sửa chữa bất động sản trong quá trình cho thuê.
B. Nộp thuế liên quan đến quyền sử dụng đất.
C. Sử dụng bất động sản đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng.
D. Mua bảo hiểm cháy nổ cho bất động sản.
4. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản có được phép ủy quyền cho sàn giao dịch bất động sản thực hiện việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai hay không?
A. Không được phép.
B. Được phép, nếu có văn bản ủy quyền rõ ràng.
C. Chỉ được phép nếu sàn giao dịch đó có vốn điều lệ trên 100 tỷ đồng.
D. Chỉ được phép nếu có sự đồng ý của tất cả các khách hàng.
5. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh?
A. Đã có giấy phép xây dựng (nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng).
B. Đã hoàn thành việc xây dựng phần móng của bất động sản.
C. Đã được ngân hàng thương mại chấp thuận bảo lãnh nghĩa vụ tài chính.
D. Đã hoàn thành toàn bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
6. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là kinh doanh bất động sản?
A. Bán nhà ở do tự mình xây dựng trên đất ở hợp pháp.
B. Cho thuê văn phòng làm việc.
C. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án khu dân cư.
D. Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng mà không nhằm mục đích sinh lợi.
7. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, việc quản lý, vận hành nhà chung cư được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Do chủ đầu tư quyết định hoàn toàn.
B. Do Ban quản trị nhà chung cư quyết định hoàn toàn.
C. Kết hợp giữa chủ đầu tư và Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật.
D. Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
8. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, khi ký kết hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, bên mua có quyền yêu cầu bên bán cung cấp thông tin gì?
A. Bản sao giấy chứng minh nhân dân của chủ đầu tư.
B. Thông tin về các khách hàng khác đã mua nhà ở trong dự án.
C. Hồ sơ pháp lý của dự án, thiết kế kỹ thuật, vật liệu xây dựng, tiến độ thực hiện dự án.
D. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của chủ đầu tư trong 3 năm gần nhất.
9. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng kinh doanh bất động sản, các bên có thể giải quyết tranh chấp bằng hình thức nào sau đây?
A. Chỉ được giải quyết tại Tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc Tòa án.
C. Chỉ được giải quyết bằng trọng tài.
D. Chỉ được giải quyết bằng hòa giải.
10. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hình thức xử phạt nào sau đây KHÔNG áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật trong kinh doanh bất động sản?
A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tịch thu tài sản.
D. Đình chỉ hoạt động kinh doanh.
11. Hành vi nào sau đây KHÔNG bị cấm trong kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023?
A. Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
B. Gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản.
C. Huy động vốn không đúng quy định của Luật này.
D. Thu tiền đặt cọc để mua, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai khi chưa đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.
12. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, ai là người có trách nhiệm lập quy hoạch chi tiết xây dựng dự án bất động sản?
A. Sở Xây dựng.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Chủ đầu tư dự án.
D. Bộ Xây dựng.
13. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, nội dung nào sau đây BẮT BUỘC phải có trong hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng?
A. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua.
B. Thông tin về tình trạng hôn nhân của các bên.
C. Cam kết về việc bên bán sẽ mua lại bất động sản sau một thời gian nhất định.
D. Điều khoản về việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại.
14. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản có trách nhiệm gì?
A. Quyết định giá dịch vụ quản lý bất động sản.
B. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
C. Đại diện cho chủ sở hữu bất động sản trong các giao dịch dân sự.
D. Thuê và quản lý đội ngũ bảo vệ cho bất động sản.
15. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, khi nào thì chủ đầu tư được phép thu tiền đặt cọc của khách hàng đối với nhà ở hình thành trong tương lai?
A. Ngay sau khi ký hợp đồng mua bán nhà ở.
B. Khi đã có giấy phép xây dựng.
C. Khi đã hoàn thành phần móng của công trình.
D. Sau khi đã có văn bản chấp thuận của Sở Xây dựng về việc đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai.
16. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản?
A. Phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
B. Phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
C. Người quản lý điều hành phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
D. Phải có vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng.
17. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện nào sau đây KHÔNG bắt buộc đối với bất động sản đưa vào kinh doanh?
A. Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu.
B. Không bị kê biên để thi hành án.
C. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
D. Đã được mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
18. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, đối tượng nào sau đây KHÔNG được phép kinh doanh bất động sản?
A. Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
B. Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ.
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
D. Cá nhân không có đăng ký kinh doanh.
19. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trường hợp nào sau đây chủ đầu tư được phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản?
A. Khi dự án chưa hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
B. Khi dự án đang có tranh chấp, khiếu kiện.
C. Khi dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và có quyết định giao đất, cho thuê đất.
D. Khi dự án chưa được nghiệm thu hoàn thành phần hạ tầng kỹ thuật.
20. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là bao lâu?
A. 01 năm.
B. 03 năm.
C. 05 năm.
D. Không có thời hạn.
21. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trường hợp nào sau đây chủ đầu tư dự án KHÔNG được quyền ủy quyền cho bên khác thực hiện việc kinh doanh bất động sản?
A. Khi chủ đầu tư không đủ năng lực tài chính.
B. Khi chủ đầu tư không có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
C. Khi pháp luật có quy định chủ đầu tư phải trực tiếp thực hiện.
D. Khi chủ đầu tư đang bị thanh tra về các sai phạm trong hoạt động kinh doanh.
22. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, khi chủ đầu tư chậm bàn giao nhà ở cho khách hàng so với thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thì phải chịu trách nhiệm gì?
A. Bồi thường thiệt hại cho khách hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Báo cáo sự việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tổ chức họp báo để giải thích lý do chậm trễ.
D. Chịu trách nhiệm hình sự.
23. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ thể nào sau đây có trách nhiệm công khai thông tin về dự án bất động sản?
A. Sở Xây dựng.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Chủ đầu tư dự án.
D. Ngân hàng thương mại bảo lãnh cho dự án.
24. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư dự án bất động sản có quyền nào sau đây?
A. Yêu cầu khách hàng thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng ngay sau khi ký kết.
B. Thế chấp toàn bộ dự án khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
C. Kinh doanh các sản phẩm của dự án sau khi đã hoàn thành thủ tục pháp lý theo quy định.
D. Tự ý điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án.
25. Trong hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, bên nào có nghĩa vụ thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư?
A. Bên mua.
B. Bên bán (chủ đầu tư).
C. Ngân hàng thương mại.
D. Bên thứ ba do các bên thỏa thuận.