Trắc nghiệm Toán học 9 Kết nối bài tập cuối chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn
Trắc nghiệm Toán học 9 Kết nối bài tập cuối chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn
1. Một hình nón có diện tích đáy là $25 \pi$ cm$^2$ và chiều cao là 12 cm. Tính độ dài đường sinh của hình nón.
A. $13$ cm
B. $5$ cm
C. $12$ cm
D. $15$ cm
2. Tính thể tích của hình trụ có bán kính đáy $r = 3$ cm và chiều cao $h = 7$ cm.
A. $21 \pi$ cm$^3$
B. $63 \pi$ cm$^3$
C. $9 \pi$ cm$^3$
D. $49 \pi$ cm$^3$
3. Tính thể tích của một hình cầu có bán kính $R = 6$ dm.
A. $288 \pi$ dm$^3$
B. $144 \pi$ dm$^3$
C. $216 \pi$ dm$^3$
D. $72 \pi$ dm$^3$
4. Một hình cầu có diện tích mặt cầu là $144 \pi$ cm$^2$. Bán kính của hình cầu đó là:
A. $12$ cm
B. $6$ cm
C. $36$ cm
D. $3$ cm
5. Một cái hộp hình lập phương có cạnh là 5 cm. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
A. $150$ cm$^2$
B. $125$ cm$^2$
C. $25$ cm$^2$
D. $75$ cm$^2$
6. Thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài $a$, chiều rộng $b$ và chiều cao $c$ là:
A. $V = a \times b \times c$
B. $V = 2(a+b+c)$
C. $V = ab + bc + ca$
D. $V = (a+b)c$
7. Một hình cầu có bán kính $R$. Diện tích mặt cầu được tính theo công thức nào?
A. $S = 4 \pi R^2$
B. $S = \pi R^2$
C. $S = 2 \pi R^2$
D. $S = 4 \pi R$
8. Một hình trụ có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$. Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ là:
A. $S_{xq} = 2 \pi r h$
B. $S_{xq} = \pi r^2 h$
C. $S_{xq} = 2 \pi r^2$
D. $S_{xq} = \pi r h$
9. Diện tích toàn phần của một hình trụ có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$ là:
A. $S_{tp} = 2 \pi r h + 2 \pi r^2$
B. $S_{tp} = \pi r^2 h$
C. $S_{tp} = 2 \pi r^2$
D. $S_{tp} = 2 \pi r (h + r)$
10. Nếu tăng gấp đôi bán kính của một hình cầu thì diện tích mặt cầu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp 4 lần
B. Tăng gấp 2 lần
C. Tăng gấp 8 lần
D. Không thay đổi
11. Hình nào sau đây KHÔNG phải là hình khối tròn xoay?
A. Hình trụ
B. Hình nón
C. Hình cầu
D. Hình chóp tam giác đều
12. Một hình nón có bán kính đáy $r = 3$ cm và chiều cao $h = 4$ cm. Diện tích xung quanh của hình nón là bao nhiêu?
A. $15 \pi$ cm$^2$
B. $12 \pi$ cm$^2$
C. $9 \pi$ cm$^2$
D. $25 \pi$ cm$^2$
13. Cho một hình nón có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$. Độ dài đường sinh $l$ của hình nón được tính như thế nào?
A. $l = \sqrt{r^2 + h^2}$
B. $l = r + h$
C. $l = \sqrt{r^2 - h^2}$
D. $l = r^2 + h^2$
14. Độ dài đường chéo của một mặt hình lập phương có cạnh $a$ là bao nhiêu?
A. $a \sqrt{2}$
B. $a \sqrt{3}$
C. $a$
D. $2a$
15. Cho một hình trụ có bán kính đáy $r = 5$ cm và chiều cao $h = 10$ cm. Diện tích xung quanh của hình trụ là:
A. $100 \pi$ cm$^2$
B. $50 \pi$ cm$^2$
C. $200 \pi$ cm$^2$
D. $150 \pi$ cm$^2$