Trắc nghiệm Toán học 8 chân trời sáng tạo bài 7 Nhân, chia phân thức
Trắc nghiệm Toán học 8 chân trời sáng tạo bài 7 Nhân, chia phân thức
1. Phân thức $\frac{2x}{x-2}$ nhân với phân thức nào để được kết quả là 1?
A. $\frac{x-2}{2x}$
B. $\frac{2x}{x-2}$
C. $\frac{x+2}{2x}$
D. $\frac{1}{2x}$
2. Cho phân thức $\frac{x+1}{x-2}$. Để phân thức xác định thì giá trị của $x$ phải thỏa mãn điều kiện gì?
A. $x \neq 2$
B. $x \neq -1$
C. $x \neq 1$
D. $x \neq -2$
3. Tính $\left( \frac{x}{y} \right)^3$ bằng bao nhiêu?
A. $\frac{x^3}{y}$
B. $\frac{x}{y^3}$
C. $\frac{x^3}{y^3}$
D. $\frac{3x}{3y}$
4. Kết quả của phép nhân $\frac{3x}{y} \times \frac{y^2}{6x^2}$ là:
A. $\frac{y}{2x}$
B. $\frac{2x}{y}$
C. $\frac{3y}{2x}$
D. $\frac{y}{3x}$
5. Rút gọn biểu thức $\frac{x^2-1}{x^2+2x+1}$ ta được:
A. $\frac{x-1}{x+1}$
B. $\frac{x+1}{x-1}$
C. $\frac{x-1}{x-1}$
D. $\frac{x+1}{x+1}$
6. Tính giá trị của biểu thức $\frac{2x+2}{x} : \frac{x+1}{x^2}$ với $x \neq 0$ và $x \neq -1$.
A. $2x$
B. $\frac{2}{x}$
C. $2$
D. $x$
7. Rút gọn biểu thức $\frac{x^2 - 4}{x^2 - 4x + 4}$ ta được kết quả nào?
A. $\frac{x-2}{x+2}$
B. $\frac{x+2}{x-2}$
C. $\frac{x-2}{x-2}$
D. $\frac{x+2}{x+2}$
8. Giá trị nào của $x$ làm cho phân thức $\frac{x^2 - 9}{x^2 + 6x + 9}$ không xác định?
A. $x = 3$
B. $x = -3$
C. $x = 3$ và $x = -3$
D. $x = 0$
9. Khi nhân hai phân thức đại số, điều kiện quan trọng nhất là gì?
A. Tử số của phân thức thứ nhất phải bằng mẫu số của phân thức thứ hai.
B. Mẫu số của cả hai phân thức phải khác 0.
C. Tử số của cả hai phân thức phải khác 0.
D. Hai phân thức phải có cùng mẫu số.
10. Tính giá trị của $\left( \frac{a}{b} \right)^2 \times \frac{b^3}{a^3}$.
A. $\frac{b}{a}$
B. $\frac{a}{b}$
C. $ab$
D. $\frac{1}{ab}$
11. Để thực hiện phép chia $\frac{a}{b} : \frac{c}{d}$ (với $b, c, d \neq 0$), ta thực hiện như thế nào?
A. Nhân $\frac{a}{b}$ với $\frac{d}{c}$
B. Nhân $\frac{a}{b}$ với $\frac{c}{d}$
C. Nhân $\frac{b}{a}$ với $\frac{c}{d}$
D. Nhân $\frac{b}{a}$ với $\frac{d}{c}$
12. Cho phân thức $\frac{x^2-9}{x^2+6x+9}$. Để rút gọn được phân thức này, ta cần phân tích nhân tử như thế nào?
A. Tử là $(x-3)(x+3)$, mẫu là $(x+3)^2$
B. Tử là $(x-3)^2$, mẫu là $(x+3)(x-3)$
C. Tử là $(x+3)(x+3)$, mẫu là $(x-3)(x-3)$
D. Tử là $(x-3)(x+3)$, mẫu là $(x-3)^2$
13. Phép chia $\frac{x+y}{x-y} \div \frac{x^2-y^2}{x^2-2xy+y^2}$ có kết quả rút gọn là:
A. $\frac{x-y}{x+y}$
B. $\frac{x+y}{x-y}$
C. $1$
D. $\frac{(x-y)^2}{(x+y)^2}$
14. Nếu $\frac{a}{b} = \frac{c}{d}$ thì điều kiện nào sau đây là sai?
A. $bd \neq 0$
B. $ad = bc$
C. $b=0$ hoặc $d=0$
D. $a=0$ nếu $c=0$
15. Phát biểu nào sau đây là đúng về phép chia hai phân thức?
A. Phép chia $\frac{A}{B}$ cho $\frac{C}{D}$ bằng $\frac{A}{B} \times \frac{C}{D}$ với $B, C, D \neq 0$.
B. Phép chia $\frac{A}{B}$ cho $\frac{C}{D}$ bằng $\frac{B}{A} \times \frac{C}{D}$ với $A, B, D \neq 0$.
C. Phép chia $\frac{A}{B}$ cho $\frac{C}{D}$ bằng $\frac{A}{B} \times \frac{D}{C}$ với $B, C, D \neq 0$.
D. Phép chia $\frac{A}{B}$ cho $\frac{C}{D}$ bằng $\frac{A}{B} : \frac{D}{C}$ với $B, C, D \neq 0$.