Trắc nghiệm Toán học 7 kết nối chương 4 Tam giá bằng nhau bài luyện tập chung trang 74
1. Hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau. Đây là trường hợp bằng nhau thứ mấy của tam giác?
A. Trường hợp 1
B. Trường hợp 2
C. Trường hợp 3
D. Trường hợp 4
2. Cho (BD) là tia phân giác của (angle ABC). Nếu (BA = BC) và (BD) là đường cao, thì ( riangle ABD) và ( riangle CBD) bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.c.c
B. C.g.c
C. G.c.g
D. C.h-c.g.v
3. Cho hai tam giác (ABC) và (DEF) có (AB = DE), (angle B = angle E), (BC = EF). Phát biểu nào sau đây là đúng để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh?
A. ( riangle ABC = riangle DEF) vì có hai cạnh và một góc xen giữa bằng nhau.
B. ( riangle ABC = riangle EDF) vì có hai cạnh và một góc không xen giữa bằng nhau.
C. ( riangle ABC = riangle DEF) vì có hai góc và một cạnh xen giữa bằng nhau.
D. ( riangle ABC = riangle DFE) vì có hai cạnh và một góc không xen giữa bằng nhau.
4. Cho ( riangle ABC) và ( riangle ADC) có (AB = AD) và (angle BAC = angle DAC). (AC) là cạnh chung. Hỏi ( riangle ABC) và ( riangle ADC) bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.g.c
B. G.c.g
C. C.c.c
D. Không đủ dữ kiện
5. Cho ( riangle ABC) và ( riangle ABD) có (AC = AD) và (angle BAC = angle BAD). (AB) là cạnh chung. Hỏi ( riangle ABC) và ( riangle ABD) bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.g.c
B. G.c.g
C. C.c.c
D. Không đủ điều kiện
6. Cho ( riangle ABC) và ( riangle MNP) có (angle A = angle M), (angle B = angle N), (AB = MN). Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. Cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
B. Góc-cạnh-góc (g.c.g)
C. Cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
D. Không đủ điều kiện để kết luận bằng nhau
7. Cho ( riangle XYZ) và ( riangle PQR) có (angle X = angle P), (angle Y = angle Q), (XY = PQ). Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.g.c
B. G.c.g
C. C.c.c
D. Không đủ điều kiện
8. Cho ( riangle ABC) và ( riangle DEF) có (AC = DF), (angle C = angle F), (angle A = angle D). Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.g.c
B. G.c.g
C. C.c.c
D. Không đủ điều kiện
9. Cho ( riangle ABC) vuông tại (A) và ( riangle DEF) vuông tại (D). Nếu (AB = DE) và (BC = EF), thì hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.g.c
B. G.c.g
C. C.c.c
D. C.h-c.g.v
10. Cho ( riangle ABC) vuông tại (A) và ( riangle DEF) vuông tại (D). Nếu (AC = DF) và (BC = EF), thì hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.g.c
B. G.c.g
C. C.c.c
D. C.h-c.g.v
11. Cho ( riangle ABC) và ( riangle DEF) có (AB = DE), (AC = DF), (BC = EF). Điều này cho phép kết luận hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.g.c
B. G.c.g
C. C.c.c
D. C.h-c.g.v
12. Nếu ( riangle ABC) và ( riangle DEF) bằng nhau theo trường hợp c.g.c, với (AB = DE) và (BC = EF), thì góc xen giữa tương ứng là:
A. (angle A) và (angle D)
B. (angle B) và (angle E)
C. (angle C) và (angle F)
D. (angle B) và (angle F)
13. Cho ( riangle ABC) và ( riangle MNP) có (AC = MP), (BC = NP), (angle C = angle P). Nếu (angle A = 30^circ), thì (angle M) bằng bao nhiêu?
A. 30^circ
B. 60^circ
C. 90^circ
D. Không xác định được
14. Cho ( riangle ABC) có (AB = BC). Lấy điểm (D) trên cạnh (AC) sao cho (BD) là đường phân giác của (angle ABC). Khi đó ( riangle ABD) bằng ( riangle CBD) theo trường hợp nào?
A. C.c.c
B. C.g.c
C. G.c.g
D. Không đủ điều kiện
15. Nếu ( riangle XYZ = riangle PQR) theo trường hợp góc-cạnh-góc (g.c.g), thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau là:
A. (XY = PQ), (YZ = QR), (ZX = RP)
B. (XY = PR), (YZ = RQ), (ZX = QP)
C. (XZ = PQ), (YZ = QR), (XY = RP)
D. (XZ = PR), (XY = PQ), (YZ = RQ)