1. Một cửa hàng bán táo với giá 20.000 đồng cho mỗi kilogam. Nếu $m$ là khối lượng táo (kg) và $T$ là tổng số tiền (đồng), thì mối quan hệ giữa $m$ và $T$ là gì?
A. Tỉ lệ nghịch với $m$
B. Tỉ lệ thuận với $m$ với hệ số tỉ lệ là 20.000
C. Không tỉ lệ
D. Tỉ lệ thuận với $m$ với hệ số tỉ lệ là 1/20.000
2. Nếu hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận, và khi $y=15$ thì $x=5$. Hỏi khi $y=21$ thì x có giá trị bằng bao nhiêu?
A. $x=8$
B. $x=6$
C. $x=7$
D. $x=5$
3. Trong một công thức tỉ lệ thuận $y=kx$, nếu $k$ là một số dương, thì điều gì xảy ra với $y$ khi $x$ giảm?
A. $y$ tăng lên
B. $y$ giảm đi
C. $y$ không đổi
D. $y$ có thể tăng hoặc giảm tùy giá trị ban đầu của $y$
4. Hai đại lượng $x$ và $y$ tỉ lệ thuận với nhau. Bảng sau cho biết một số giá trị của chúng. Tìm giá trị còn thiếu trong bảng:
x | 2 | 4 | 6
y | 5 | ? | 15
5. Cho biết $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nếu một giá trị của $x$ tăng lên 2 lần thì giá trị tương ứng của $y$ sẽ như thế nào?
A. Tăng lên 4 lần
B. Giảm đi 2 lần
C. Tăng lên 2 lần
D. Không thay đổi
6. Nếu $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận, và $x$ tăng 5 đơn vị, thì $y$ sẽ như thế nào?
A. Tăng 5 đơn vị
B. Tăng một lượng bằng 5 lần hệ số tỉ lệ
C. Tăng một lượng tỉ lệ với 5 đơn vị đó
D. Không thể xác định nếu không biết hệ số tỉ lệ
7. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là $k = frac{1}{3}$. Khi $x = 9$, giá trị của y là bao nhiêu?
A. $y=3$
B. $y=27$
C. $y=9$
D. $y=frac{1}{27}$
8. Nếu $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận, và $x_1, x_2$ là hai giá trị khác nhau của $x$, còn $y_1, y_2$ là hai giá trị tương ứng của $y$, thì hệ thức nào sau đây là đúng?
A. $frac{x_1}{y_1} = frac{y_2}{x_2}$
B. $frac{x_1}{x_2} = frac{y_1}{y_2}$
C. $x_1 y_1 = x_2 y_2$
D. $frac{x_1}{y_2} = frac{y_1}{x_2}$
9. Nếu $y$ tỉ lệ thuận với $x$ và $x$ tỉ lệ thuận với $z$, thì $y$ và $z$ có mối quan hệ như thế nào?
A. Tỉ lệ nghịch
B. Không tỉ lệ
C. Tỉ lệ thuận
D. Phụ thuộc vào hệ số tỉ lệ
10. Hai đại lượng $x$ và $y$ tỉ lệ thuận. Khi $x=2$, $y=8$. Khi $x=5$, giá trị của $y$ là bao nhiêu?
A. $y=16$
B. $y=20$
C. $y=25$
D. $y=30$
11. Đại lượng $a$ tỉ lệ thuận với đại lượng $b$. Khi $a=2$, $b=10$. Hệ số tỉ lệ $k$ của $a$ theo $b$ (tức là $a=kb$) là bao nhiêu?
A. $k=5$
B. $k=2$
C. $k=frac{1}{5}$
D. $k=10$
12. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau, và khi $x=3$ thì $y=6$. Hỏi khi $x=5$ thì giá trị tương ứng của y là bao nhiêu?
A. $y=10$
B. $y=12$
C. $y=8$
D. $y=9$
13. Cho biết $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nếu $x$ tăng từ 4 lên 8, thì y sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần
B. Tăng lên 4 lần
C. Tăng lên 2 lần
D. Không đổi
14. Cho hai đại lượng tỉ lệ thuận $x$ và $y$. Nếu $x_1, x_2, x_3$ là ba giá trị của $x$ và $y_1, y_2, y_3$ là các giá trị tương ứng của $y$. Hệ thức nào sau đây LUÔN ĐÚNG?
A. $frac{x_1+x_2}{y_1+y_2} = frac{x_3}{y_3}$
B. $frac{x_1}{y_1} = frac{x_2}{y_2} = frac{x_3}{y_3}$
C. $x_1y_1 = x_2y_2 = x_3y_3$
D. $frac{x_1}{x_2} = frac{y_3}{y_1}$
15. Một người đi bộ với vận tốc không đổi. Quãng đường đi được ($s$) và thời gian di chuyển ($t$) có mối quan hệ như thế nào?
A. Tỉ lệ nghịch
B. Không tỉ lệ
C. Tỉ lệ thuận
D. Quan hệ phức tạp