Trắc nghiệm Toán học 7 kết nối bài 14 Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
1. Nếu hai tam giác có hai cạnh bằng nhau và góc đối diện với một trong hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó có bằng nhau không? Vì sao?
A. Có, theo trường hợp C.G.C
B. Có, theo trường hợp G.C.G
C. Không bằng nhau
D. Có, theo trường hợp C.C.C
2. Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác được phát biểu là gì?
A. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
C. Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
D. Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
3. Cho $ riangle ABC$ và $ riangle MNP$ có $angle A = angle M$, AC = MP, $angle C = angle P$. Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.G.C
B. G.C.G
C. C.C.C
D. G.G.C
4. Cho $ riangle ABC$ và $ riangle XYZ$. Biết $angle A = angle X$, $angle B = angle Y$. Để hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp G.C.G, ta cần thêm điều kiện gì?
A. AB = XY
B. BC = YZ
C. AC = XZ
D. $angle C = angle Z$
5. Trong $ riangle ABC$ và $ riangle MNP$, nếu biết $AC = MP$, $angle C = angle P$, $angle A = angle M$, thì hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.C.C
B. C.G.C
C. G.C.G
D. G.G.C
6. Cho $ riangle ABC$ và $ riangle ADE$ có AB = AD, $angle BAC = angle DAE$. Để $ riangle ABC = riangle ADE$ theo trường hợp C.G.C, ta cần thêm điều kiện gì?
A. AC = AE
B. BC = DE
C. $angle ABC = angle ADE$
D. AC = DE
7. Cho $ riangle XYZ$ và $ riangle PQR$. Nếu $XY = PQ$, $YZ = QR$, $ZX = RP$. Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.G.C
B. G.C.G
C. C.C.C
D. G.G.G
8. Nếu hai tam giác bằng nhau theo trường hợp G.C.G, thì các cạnh và góc tương ứng của chúng sẽ như thế nào?
A. Ba cạnh bằng nhau.
B. Hai cạnh bằng nhau, góc xen giữa bằng nhau.
C. Một cạnh và hai góc kề bằng nhau.
D. Hai góc bằng nhau, cạnh đối diện với góc lớn hơn bằng nhau.
9. Cho $ riangle ABC$ và $ riangle DEF$. Biết AB = DE, $angle A = angle D$, AC = DF. Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. G.C.G
B. C.C.C
C. C.G.C
D. Không đủ điều kiện
10. Cho $ riangle PQR$ và $ riangle STU$. Nếu $PQ = ST$, $QR = TU$, $RP = US$. Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.G.C
B. G.C.G
C. C.C.C
D. G.G.G
11. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
A. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (C.C.C).
B. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (C.G.C).
C. Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
D. Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (G.C.G).
12. Nếu $ riangle ABC = riangle DEF$ theo trường hợp C.G.C, thì các cặp cạnh và góc tương ứng nào bằng nhau?
A. AB=DE, $angle A = angle D$, AC=DF
B. AB=DE, $angle B = angle E$, BC=EF
C. AC=DF, $angle C = angle F$, BC=EF
D. AB=EF, $angle B = angle D$, BC=DE
13. Cho $ riangle ABC$ và $ riangle ADC$ có $angle BAC = angle DAC$ và AC là cạnh chung. Để $ riangle ABC = riangle ADC$ theo trường hợp G.C.G, ta cần thêm điều kiện gì?
A. AB = AD
B. BC = DC
C. $angle ABC = angle ADC$
D. AC = BC
14. Cho $ riangle ABC$ và $ riangle DEF$ có AB = DE, $angle B = angle E$, BC = EF. Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. G.C.G
B. C.G.C
C. C.C.C
D. Không đủ điều kiện bằng nhau
15. Cho hai tam giác ABC và ABC. Biết AB = AB, $angle A = angle A$, AC = AC. Theo trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác, hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. C.C.C
B. C.G.C
C. G.C.G
D. C.G.C hoặc G.C.G