Trắc nghiệm Toán học 7 chân trời bài 4 Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Trắc nghiệm Toán học 7 chân trời bài 4 Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
1. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 4 cm, chiều cao 7 cm. Tính diện tích xung quanh.
A. 112 cm$^2$
B. 44 cm$^2$
C. 28 cm$^2$
D. 100 cm$^2$
2. Thể tích của một hình lăng trụ đứng được tính như thế nào?
A. $V = S_{đáy} div h$
B. $V = P_{đáy} imes h$
C. $V = S_{đáy} imes h$
D. $V = frac{1}{2} imes S_{đáy} imes h$
3. Một hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình chữ nhật với chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm. Chiều cao của lăng trụ là 10 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó.
A. 160 cm$^2$
B. 150 cm$^2$
C. 170 cm$^2$
D. 80 cm$^2$
4. Nếu diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng 120 cm$^2$ và chu vi đáy bằng 15 cm, thì chiều cao của hình lăng trụ là bao nhiêu?
A. 10 cm
B. 8 cm
C. 15 cm
D. 7 cm
5. Cho một hình lăng trụ đứng tam giác có diện tích đáy là $S_{đáy}$ và chiều cao là $h$. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó được tính bằng công thức nào sau đây, trong đó $P_{đáy}$ là chu vi đáy?
A. $S_{xq} = P_{đáy} imes h$
B. $S_{xq} = 2 imes S_{đáy} + P_{đáy} imes h$
C. $S_{xq} = S_{đáy} + P_{đáy} imes h$
D. $S_{xq} = P_{đáy} + h$
6. Nếu tăng chiều cao của một hình lăng trụ đứng lên gấp đôi nhưng giữ nguyên kích thước đáy, thì thể tích của nó sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi một nửa
B. Không thay đổi
C. Tăng gấp đôi
D. Tăng gấp bốn
7. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng?
A. Chu vi đáy
B. Chiều cao của lăng trụ
C. Diện tích đáy
D. Cả ba yếu tố trên đều ảnh hưởng
8. Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 3 cm và 4 cm. Chiều cao của lăng trụ là 7 cm. Tính diện tích xung quanh.
A. 84 cm$^2$
B. 98 cm$^2$
C. 102 cm$^2$
D. 70 cm$^2$
9. Một hình lăng trụ đứng tam giác đều có cạnh đáy là 6 cm và chiều cao là 5 cm. Tính chu vi đáy.
A. 18 cm
B. 30 cm
C. 15 cm
D. 24 cm
10. Khẳng định nào sau đây là SAI về hình lăng trụ đứng?
A. Hai đáy của hình lăng trụ đứng là hai đa giác bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song.
B. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
C. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng bằng nhau và song song với nhau.
D. Diện tích xung quanh bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
11. Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác có diện tích 30 cm$^2$. Chiều cao của lăng trụ là 10 cm. Nếu chu vi đáy là 24 cm, tính diện tích toàn phần.
A. 270 cm$^2$
B. 300 cm$^2$
C. 330 cm$^2$
D. 360 cm$^2$
12. Một hình lăng trụ đứng tam giác có diện tích đáy là 25 cm$^2$ và chiều cao là 8 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ này.
A. 200 cm$^3$
B. 100 cm$^3$
C. 33 cm$^3$
D. 175 cm$^3$
13. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình vuông cạnh 5 cm. Chiều cao của lăng trụ là 12 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.
A. 300 cm$^3$
B. 240 cm$^3$
C. 300 cm$^3$
D. 250 cm$^3$
14. Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật với chu vi 20 cm và chiều cao 9 cm. Nếu diện tích đáy là 24 cm$^2$, tính thể tích của lăng trụ.
A. 180 cm$^3$
B. 200 cm$^3$
C. 220 cm$^3$
D. 190 cm$^3$
15. Trong các công thức sau, công thức nào dùng để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng?
A. $S_{tp} = S_{xq} + S_{đáy}$
B. $S_{tp} = S_{xq} + 2 imes S_{đáy}$
C. $S_{tp} = S_{xq} + frac{1}{2} imes S_{đáy}$
D. $S_{tp} = S_{xq} imes 2$