1. Khi nào giá trị trung bình cộng (mean) có thể bị ảnh hưởng nhiều bởi các giá trị ngoại lai (outliers)?
A. Khi mẫu số liệu có nhiều giá trị lặp lại.
B. Khi mẫu số liệu có các giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ so với phần lớn các giá trị khác.
C. Khi mẫu số liệu có số lượng phần tử là số lẻ.
D. Khi mẫu số liệu có các giá trị đối xứng qua giá trị trung bình.
2. Cho mẫu số liệu: 5, 8, 10, 12, 15. Giá trị trung bình cộng (mean) của mẫu số liệu này là bao nhiêu?
3. Cho mẫu số liệu: 1, 2, 3, 4, 5. Giá trị nào sau đây là số mốt (mode) của mẫu số liệu này?
A. 3
B. Không có số mốt.
C. 1 và 5
D. Tất cả các giá trị
4. Cho mẫu số liệu rời rạc: 1, 1, 2, 3, 3, 3, 4, 5, 5. Số mốt (mode) của mẫu số liệu này là gì?
5. Trong thống kê mô tả, đâu là số đặc trưng đo xu thế trung tâm?
A. Khoảng biến thiên (Range).
B. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation).
C. Trung bình cộng (Mean), Số trung vị (Median), Số mốt (Mode).
D. Phương sai (Variance).
6. Cho mẫu số liệu: 2, 3, 5, 5, 6, 7, 8, 8, 8, 9. Giá trị trung bình cộng (mean) của mẫu số liệu này là bao nhiêu?
A. 6.0
B. 6.5
C. 5.9
D. 6.2
7. Cho mẫu số liệu về chiều cao (cm) của 10 học sinh: 160, 165, 170, 165, 175, 180, 170, 165, 175, 160. Số trung vị (median) của mẫu số liệu này là bao nhiêu?
A. 167.5 cm
B. 165 cm
C. 170 cm
D. 172.5 cm
8. Cho mẫu số liệu: 10, 12, 10, 15, 12, 10. Số mốt (mode) của mẫu số liệu này là gì?
A. 10 và 12
B. 10
C. 12
D. 15
9. Trong phân phối tần suất, khoảng cách giữa hai giá trị liên tiếp của biến số hoặc trung điểm của hai khoảng liên tiếp được gọi là gì?
A. Tần suất tích lũy.
B. Cỡ mẫu.
C. Khoảng cách lớp (Class Width).
D. Tần suất tương đối.
10. Khi nào thì số trung vị (median) là một thước đo tốt hơn cho xu thế trung tâm so với trung bình cộng (mean)?
A. Khi dữ liệu phân phối đều.
B. Khi dữ liệu có nhiều giá trị ngoại lai hoặc bị lệch.
C. Khi dữ liệu có số lượng phần tử nhỏ.
D. Khi tất cả các giá trị đều giống nhau.
11. So với trung bình cộng, số trung vị (median) có ưu điểm gì khi mô tả xu thế trung tâm của dữ liệu?
A. Dễ tính toán hơn.
B. Bị ảnh hưởng ít hơn bởi các giá trị ngoại lai.
C. Luôn luôn bằng hoặc lớn hơn trung bình cộng.
D. Phản ánh chính xác giá trị của mọi phần tử.
12. Cho mẫu số liệu ghép nhóm với các lớp và tần suất tương ứng như sau: [10-20): 5; [20-30): 12; [30-40): 8. Giá trị trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm này ước tính bằng bao nhiêu?
A. 22.5
B. 25.8
C. 28.3
D. 24.7
13. Trong một lớp học có 30 học sinh, điểm kiểm tra Toán của các em được cho như sau: Có 5 em đạt điểm 5, 8 em đạt điểm 6, 10 em đạt điểm 7, 7 em đạt điểm 8. Số mốt (mode) của mẫu số liệu này là gì?
14. Số trung vị (median) của một mẫu số liệu có ý nghĩa gì?
A. Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.
B. Trung bình của tất cả các giá trị trong mẫu.
C. Giá trị nằm chính giữa mẫu số liệu đã sắp xếp.
D. Khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
15. Nếu một mẫu số liệu có nhiều giá trị xuất hiện với tần suất bằng nhau và là cao nhất, thì mẫu số liệu đó được gọi là gì?
A. Đơn mốt (Unimodal).
B. Vô mốt (Amodal).
C. Đa mốt (Multimodal).
D. Đối xứng (Symmetric).