1. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 42, khi phân tích về cách diễn đạt, lời nói giáo điều thường mang ý nghĩa gì?
A. Lời nói mang tính định hướng, khích lệ.
B. Lời nói sáo rỗng, khô khan, thiếu chân thực, mang tính áp đặt.
C. Lời nói chứa đựng tri thức khoa học.
D. Lời nói thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ.
2. Phép điệp cấu trúc trong Thực hành tiếng Việt trang 42 được dùng để làm gì?
A. Tạo sự đa dạng về mặt ngữ pháp.
B. Nhấn mạnh ý nghĩa, tạo nhịp điệu cho lời nói, bài viết.
C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
D. Giảm bớt sự lặp lại của từ ngữ.
3. Câu nào sau đây sử dụng phép ẩn dụ dựa trên nét tương đồng về màu sắc?
A. Giọt nước mắt lăn dài trên má.
B. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.
C. Nắng vàng rót mật xuống đồng.
D. Anh ấy là một tảng băng biết đi.
4. Bài Thực hành tiếng Việt trang 42 giới thiệu các biện pháp tu từ. Biện pháp tu từ nào được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
5. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 42, phép ẩn dụ chuyển đổi dựa trên nét tương đồng nào?
A. Chỉ nét tương đồng về hình thức.
B. Chỉ nét tương đồng về chức năng hoặc hoạt động.
C. Chỉ nét tương đồng về màu sắc.
D. Chỉ nét tương đồng về kích thước.
6. Câu nào sau đây sử dụng phép hoán dụ dựa trên mối quan hệ bộ phận cho toàn thể?
A. Ngàn dâu xanh mướt một màu.
B. Đôi bàn tay ta làm nên tất cả.
C. Trường Sa, Hoàng Sa là của Việt Nam.
D. Cả làng đều vui mừng.
7. Khi phân tích về lỗi dùng từ trong Thực hành tiếng Việt trang 42, lỗi dùng từ sai nghĩa là gì?
A. Dùng từ thừa hoặc thiếu.
B. Dùng sai từ trong ngữ cảnh, không phù hợp với ý nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm.
C. Dùng từ láy hoặc từ ghép không chính xác.
D. Dùng từ ngữ địa phương hoặc tiếng lóng.
8. Câu nào sau đây thể hiện rõ nét việc sử dụng phép so sánh như?
A. Đôi mắt em là hai hòn bi ve.
B. Bầu trời như một tấm màn nhung khổng lồ.
C. Cô giáo là người lái đò thầm lặng.
D. Lá vàng rơi đầy trên mặt đất.
9. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 42, khi phân tích về cách diễn đạt, dùng từ ngữ giàu hình ảnh có ý nghĩa gì?
A. Chỉ dùng những từ ngữ đơn giản, dễ hiểu.
B. Sử dụng từ ngữ gợi lên màu sắc, âm thanh, hình dáng, trạng thái,... tạo cảm giác sống động.
C. Chỉ dùng những từ ngữ trừu tượng, mang tính khái quát cao.
D. Ưu tiên dùng từ mượn của ngôn ngữ khác.
10. Khi phân tích về phép nói giảm nói tránh trong Thực hành tiếng Việt trang 42, mục đích chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?
A. Tăng tính hài hước cho câu văn.
B. Giảm nhẹ sự thật, làm nhẹ đi lời nói, tránh gây cảm giác nặng nề.
C. Làm cho câu văn thêm phần hoa mỹ, bay bổng.
D. Thể hiện sự uyên bác, hiểu biết sâu rộng của người nói.
11. Câu nào sau đây sử dụng phép hoán dụ dựa trên mối quan hệ tên tác phẩm cho nội dung tác phẩm?
A. Cô ấy rất giỏi văn.
B. Tôi yêu những câu chuyện cổ tích.
C. Tôi thích đọc Nhật ký Đặng Thùy Trâm.
D. Thảo luận về Ngữ pháp Tiếng Việt rất quan trọng.
12. Bài Thực hành tiếng Việt trang 42 đề cập đến việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Từ ngữ nào sau đây gợi tả âm thanh một cách sinh động nhất?
A. Màu xanh
B. Lấp lánh
C. Xào xạc
D. Cao vút
13. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt trang 42, khi phân tích về phép nhân hóa, câu văn nào sau đây KHÔNG sử dụng phép nhân hóa?
A. Cây phượng vĩ vẫy tay chào mùa hạ.
B. Ông mặt trời thức dậy từ sớm.
C. Những đám mây trôi lững lờ trên bầu trời.
D. Con chó đang sủa vang.
14. Trong bài Thực hành tiếng Việt của Ngữ văn 7, sách Kết nối tri thức, trang 42, khi phân tích về biện pháp tu từ, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng phép nói quá (phóng đại)?
A. Mặt trời lên cao.
B. Bầu trời xanh thẳm.
C. Bé xíu như cái kẹo.
D. Nụ cười tỏa nắng.
15. Biện pháp tu từ nào trong Thực hành tiếng Việt trang 42 tạo ra sự lặp lại của âm thanh đầu hoặc âm tiết đầu của các từ, cụm từ?
A. Điệp từ
B. Chơi chữ
C. Đồng âm khác nghĩa
D. Điệp âm
16. Trong Thực hành tiếng Việt trang 42, khi nói về từ ngữ địa phương, điều này ám chỉ gì?
A. Những từ ngữ được sử dụng rộng rãi trên toàn quốc.
B. Những từ ngữ chỉ được sử dụng ở một vùng, miền nhất định.
C. Những từ ngữ mang tính chuyên ngành cao.
D. Những từ ngữ cổ xưa, ít được dùng.
17. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 42, biện pháp tu từ nào giúp làm cho lời nói, bài viết trở nên sinh động, gợi cảm hơn bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi tên con người?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
18. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 42, từ ngữ mang tính khẩu ngữ thường có đặc điểm gì?
A. Sử dụng trong văn viết trang trọng, học thuật.
B. Thường ngắn gọn, tự nhiên, phù hợp với giao tiếp hàng ngày.
C. Mang tính nghiêm túc, khách quan.
D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
19. Phép đảo ngữ trong Thực hành tiếng Việt trang 42 có tác dụng gì?
A. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
B. Nhấn mạnh một thành phần nào đó của câu, tạo hiệu quả diễn đạt mới.
C. Tránh lặp lại các cấu trúc câu thông thường.
D. Tạo sự ngẫu nhiên, không theo một quy tắc nào.
20. Phép điệp ngữ trong Thực hành tiếng Việt trang 42 được sử dụng với mục đích chính là gì?
A. Làm cho câu văn thêm phần dài dòng, phức tạp.
B. Nhấn mạnh, làm nổi bật một ý, một hình ảnh hoặc một cảm xúc.
C. Tạo ra sự nhàm chán, lặp đi lặp lại.
D. Che giấu ý nghĩa thật sự của câu văn.
21. Câu nào sau đây sử dụng phép nhân hóa để diễn tả hành động của đồ vật?
A. Con chim đang hót líu lo.
B. Chiếc đồng hồ đang điểm giờ.
C. Những ngọn gió đang thổi mạnh.
D. Cánh cửa đang khẽ mở.
22. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 42, từ ngữ mang tính tượng hình là những từ ngữ như thế nào?
A. Từ ngữ gợi tả âm thanh.
B. Từ ngữ gợi tả hình dáng, trạng thái, hành động một cách sinh động.
C. Từ ngữ mang tính trừu tượng, khái quát.
D. Từ ngữ mang tính cảm xúc.
23. Trong Thực hành tiếng Việt trang 42, phép đối lập (hoặc tương phản) dùng để làm gì?
A. Tạo sự hài hòa, êm dịu trong câu văn.
B. Làm nổi bật sự khác biệt, mâu thuẫn giữa hai đối tượng hoặc hai khía cạnh.
C. Tăng tính biểu cảm bằng cách lặp lại.
D. Gợi lên những liên tưởng phong phú.
24. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ dựa trên mối quan hệ cái chứa đựng cho cái bị chứa đựng?
A. Vì sao tôi yêu Việt Nam.
B. Bao nhiêu thế hệ đã đi qua.
C. Cả làng đang xôn xao.
D. Tôi thích đọc Truyện Kiều.
25. Phép chêm xen trong Thực hành tiếng Việt trang 42 là gì?
A. Lặp lại một từ nhiều lần.
B. Chen một cụm từ hoặc một câu vào giữa một câu khác để bổ sung ý nghĩa hoặc tạo hiệu quả diễn đạt.
C. Dùng những từ ngữ trái ngược nhau.
D. Gọi tên sự vật bằng một tên gọi khác.