Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

1. Việc sử dụng các từ ngữ như thật, quá, lắm trong câu thường nhằm mục đích gì?

A. Tạo sự mơ hồ.
B. Nhấn mạnh mức độ, cường độ của sự việc, tính chất.
C. Thay thế cho dấu câu.
D. Chỉ ra một hành động đã xảy ra.

2. Dấu câu nào thường được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên, cảm xúc mạnh hoặc một lời kêu gọi?

A. Dấu chấm lửng (...)
B. Dấu chấm phẩy (;)
C. Dấu chấm than (!)
D. Dấu phẩy (,)

3. Việc sử dụng từ nhưng trong một câu có thể thể hiện mối quan hệ gì giữa các ý?

A. Sự bổ sung thông tin.
B. Sự tương phản, đối lập hoặc một điều kiện.
C. Sự nguyên nhân - kết quả.
D. Sự giải thích.

4. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là cách để thể hiện tình cảm, thái độ qua ngôn ngữ viết?

A. Sử dụng thán từ.
B. Lựa chọn từ ngữ gợi cảm.
C. Sử dụng dấu câu phù hợp.
D. Viết tắt các từ thông dụng.

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc phân tích câu Tôi yêu những cánh đồng lúa chín vàng! tập trung vào yếu tố nào?

A. Sự chính xác về mặt ngữ pháp.
B. Tác dụng của từ ngữ yêu và hình ảnh cánh đồng lúa chín vàng trong việc thể hiện tình cảm.
C. Độ dài của câu.
D. Việc sử dụng dấu chấm than.

6. Bài học Thực hành tiếng Việt khuyến khích người học làm gì khi viết về cảm xúc cá nhân?

A. Tránh sử dụng các từ ngữ biểu cảm.
B. Sử dụng ngôn ngữ thật cụ thể, tránh ẩn dụ.
C. Tìm kiếm và sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, dấu câu phù hợp để thể hiện chân thật cảm xúc.
D. Chỉ miêu tả hành động.

7. Khi viết một bài văn biểu cảm, việc lựa chọn từ ngữ thay vì thay cho thế chỗ có thể thể hiện điều gì?

A. Sự thiếu hiểu biết về từ đồng nghĩa.
B. Sự trang trọng trong văn viết.
C. Sự chủ ý diễn đạt một mối quan hệ thay thế, không hẳn là sự thế chỗ đơn thuần.
D. Sự ưu tiên từ mượn.

8. Việc phân tích cách dùng từ tuyệt vời trong các ngữ cảnh khác nhau giúp ta hiểu điều gì về ngôn ngữ?

A. Từ tuyệt vời luôn có nghĩa cố định.
B. Ý nghĩa của từ có thể thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách sử dụng.
C. Từ tuyệt vời chỉ dùng trong văn chương.
D. Mọi từ đều có thể thay thế cho nhau.

9. Khi một người viết dùng từ chỉ là thay vì là trong một ngữ cảnh nhất định, họ có thể muốn thể hiện điều gì?

A. Sự nhấn mạnh tầm quan trọng.
B. Sự giảm nhẹ, coi nhẹ hoặc thể hiện một cái nhìn khiêm tốn.
C. Sự khẳng định chắc chắn.
D. Sự miêu tả khách quan.

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc phân tích câu Trời ơi, tôi đã làm gì thế này? nhấn mạnh tác dụng của yếu tố nào?

A. Sự lặp lại từ ngữ.
B. Sự kết hợp giữa thán từ (Trời ơi) và câu hỏi tu từ thể hiện sự hoang mang, hối tiếc.
C. Tính liên kết của câu.
D. Số lượng từ trong câu.

11. Việc phân tích câu Cảnh vật thật yên bình! tập trung vào tác dụng của yếu tố nào?

A. Độ dài của câu.
B. Từ ngữ yên bình và dấu chấm than để diễn tả sự tĩnh lặng và cảm xúc của người viết.
C. Sự lặp lại của âm tiết.
D. Cấu trúc câu chủ động.

12. Khi phân tích tác dụng của từ ngữ trong việc thể hiện thái độ, tình cảm, yếu tố nào sau đây thường được xem xét?

A. Sự phù hợp của ngữ pháp.
B. Tính từ tượng hình, tượng thanh và các từ láy.
C. Độ dài của câu.
D. Số lượng từ loại được sử dụng.

13. Khi phân tích một đoạn văn, yếu tố nào giúp xác định rõ hơn tình cảm, thái độ của người viết đối với sự vật, hiện tượng được nói đến?

A. Số lượng câu trong đoạn.
B. Cách sử dụng các từ ngữ miêu tả, thán từ, cảm thán và dấu câu.
C. Độ dài của các từ đơn.
D. Sự có mặt của các từ chỉ thời gian.

14. Trong văn bản, việc dùng từ chẳng thay cho không có thể mang sắc thái gì?

A. Sự trang trọng hơn.
B. Sự giảm nhẹ hoặc phủ định mang tính khẩu ngữ, đôi khi có chút thân mật.
C. Sự khẳng định mạnh mẽ.
D. Sự trung lập tuyệt đối.

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các câu cảm thán như Sao mà...! có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn thêm dài dòng.
B. Nhấn mạnh mức độ của sự vật, hiện tượng và bộc lộ cảm xúc.
C. Tạo ra sự mơ hồ trong ý nghĩa.
D. Đưa ra một câu hỏi tu từ.

16. Dấu chấm lửng (...) có thể được dùng để làm gì trong văn bản?

A. Biểu thị kết thúc đột ngột.
B. Chỉ ra sự ngắt quãng, bỏ lửng hoặc sự im lặng.
C. Đánh dấu sự kết thúc của một danh sách.
D. Tạo điểm nhấn cho một từ quan trọng.

17. Dấu hai chấm (:) thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp hoặc để:

A. Kết thúc một câu.
B. Chỉ sự ngắt quãng.
C. Giải thích, thuyết minh cho một ý hoặc liệt kê.
D. Biểu thị cảm xúc mạnh.

18. Trong giao tiếp bằng văn bản, việc lựa chọn từ ngữ mong muốn thay vì muốn có thể thể hiện điều gì?

A. Sự thiếu kiến thức về từ vựng.
B. Sự khao khát, hy vọng nhiều hơn là một mong muốn đơn thuần.
C. Sự khẳng định chắc chắn về một điều sẽ xảy ra.
D. Sự trung lập và khách quan.

19. Xét câu: Ôi chao, cảnh vật thật đẹp!. Từ ngữ Ôi chao và dấu chấm than (!) trong câu này có tác dụng gì?

A. Nhấn mạnh sự vật.
B. Biểu thị sự khen ngợi và cảm xúc.
C. Tạo sự tò mò cho người đọc.
D. Chỉ ra sự sở hữu.

20. Trong bài Thực hành tiếng Việt, để thể hiện sự trân trọng, người viết có thể sử dụng loại từ nào?

A. Các từ ngữ mang tính miệt thị.
B. Các từ ngữ mang tính trung lập.
C. Các từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm tích cực, ví dụ như kính mến, trân trọng.
D. Các từ ngữ mang tính khẩu ngữ.

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 7 - Cánh Diều), đơn vị kiến thức nào được nhấn mạnh về vai trò của từ ngữ và dấu câu trong việc thể hiện thái độ, tình cảm của người viết?

A. Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và biện pháp tu từ.
B. Vai trò của việc lựa chọn từ ngữ, dấu câu để biểu đạt tình cảm, thái độ.
C. Cách sử dụng các loại câu khác nhau để diễn đạt ý.
D. Tầm quan trọng của việc sắp xếp ý trong đoạn văn.

22. Phân biệt chức năng của dấu phẩy và dấu chấm phẩy trong câu, dấu chấm phẩy thường dùng để:

A. Kết thúc một câu độc lập.
B. Ngăn cách các thành phần chính trong một cụm từ.
C. Ngăn cách các vế câu có quan hệ đẳng lập hoặc các mục trong một liệt kê phức tạp.
D. Biểu thị sự ngắt quãng ngắn.

23. Bài Thực hành tiếng Việt giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào quan trọng trong giao tiếp?

A. Chỉ đơn thuần là đọc hiểu văn bản.
B. Phân tích cấu trúc ngữ pháp phức tạp.
C. Diễn đạt cảm xúc, thái độ một cách tinh tế.
D. Sử dụng từ ngữ chuyên ngành.

24. Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu cách tác giả sử dụng các tính từ miêu tả có ý nghĩa gì?

A. Chỉ để làm cho câu văn thêm phong phú.
B. Giúp hiểu rõ hơn về đặc điểm của sự vật, hiện tượng và tình cảm tác giả muốn truyền tải.
C. Chứng tỏ tác giả có vốn từ vựng lớn.
D. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu hơn.

25. Câu Con đường này thật dài! khác với câu Con đường này dài. ở điểm nào về sắc thái biểu cảm?

A. Câu thứ nhất không có chủ ngữ.
B. Câu thứ nhất nhấn mạnh thêm sự dài của con đường và có thể biểu lộ cảm xúc (mệt mỏi, ngạc nhiên).
C. Câu thứ hai sử dụng sai ngữ pháp.
D. Câu thứ nhất mang tính miêu tả khách quan.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

1. Việc sử dụng các từ ngữ như thật, quá, lắm trong câu thường nhằm mục đích gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

2. Dấu câu nào thường được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên, cảm xúc mạnh hoặc một lời kêu gọi?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

3. Việc sử dụng từ nhưng trong một câu có thể thể hiện mối quan hệ gì giữa các ý?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

4. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là cách để thể hiện tình cảm, thái độ qua ngôn ngữ viết?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc phân tích câu Tôi yêu những cánh đồng lúa chín vàng! tập trung vào yếu tố nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

6. Bài học Thực hành tiếng Việt khuyến khích người học làm gì khi viết về cảm xúc cá nhân?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

7. Khi viết một bài văn biểu cảm, việc lựa chọn từ ngữ thay vì thay cho thế chỗ có thể thể hiện điều gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

8. Việc phân tích cách dùng từ tuyệt vời trong các ngữ cảnh khác nhau giúp ta hiểu điều gì về ngôn ngữ?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

9. Khi một người viết dùng từ chỉ là thay vì là trong một ngữ cảnh nhất định, họ có thể muốn thể hiện điều gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc phân tích câu Trời ơi, tôi đã làm gì thế này? nhấn mạnh tác dụng của yếu tố nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

11. Việc phân tích câu Cảnh vật thật yên bình! tập trung vào tác dụng của yếu tố nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

12. Khi phân tích tác dụng của từ ngữ trong việc thể hiện thái độ, tình cảm, yếu tố nào sau đây thường được xem xét?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

13. Khi phân tích một đoạn văn, yếu tố nào giúp xác định rõ hơn tình cảm, thái độ của người viết đối với sự vật, hiện tượng được nói đến?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

14. Trong văn bản, việc dùng từ chẳng thay cho không có thể mang sắc thái gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các câu cảm thán như Sao mà...! có tác dụng gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

16. Dấu chấm lửng (...) có thể được dùng để làm gì trong văn bản?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

17. Dấu hai chấm (:) thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp hoặc để:

18 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

18. Trong giao tiếp bằng văn bản, việc lựa chọn từ ngữ mong muốn thay vì muốn có thể thể hiện điều gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

19. Xét câu: Ôi chao, cảnh vật thật đẹp!. Từ ngữ Ôi chao và dấu chấm than (!) trong câu này có tác dụng gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

20. Trong bài Thực hành tiếng Việt, để thể hiện sự trân trọng, người viết có thể sử dụng loại từ nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 7 - Cánh Diều), đơn vị kiến thức nào được nhấn mạnh về vai trò của từ ngữ và dấu câu trong việc thể hiện thái độ, tình cảm của người viết?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

22. Phân biệt chức năng của dấu phẩy và dấu chấm phẩy trong câu, dấu chấm phẩy thường dùng để:

23 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Thực hành tiếng Việt giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào quan trọng trong giao tiếp?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

24. Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu cách tác giả sử dụng các tính từ miêu tả có ý nghĩa gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng việt (trang 48)

Tags: Bộ đề 1

25. Câu Con đường này thật dài! khác với câu Con đường này dài. ở điểm nào về sắc thái biểu cảm?