Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 6 Nồng độ dung dịch

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 6 Nồng độ dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 6 Nồng độ dung dịch

1. Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch, ta sử dụng công thức nào sau đây?

A. $C\% = \frac{Khối\ lượng\ dung\ môi}{Khối\ lượng\ dung\ dịch} \times 100\%$
B. $C\% = \frac{Khối\ lượng\ chất\ tan}{Khối\ lượng\ dung\ dịch} \times 100\%$
C. $C\% = \frac{Khối\ lượng\ chất\ tan}{Khối\ lượng\ dung\ môi} \times 100\%$
D. $C\% = \frac{Khối\ lượng\ dung\ dịch}{Khối\ lượng\ chất\ tan} \times 100\%$

2. Một dung dịch có khối lượng 250 gam và chứa 50 gam chất tan. Nồng độ phần trăm của dung dịch này là?

A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 50%

3. Một dung dịch có nồng độ 20%. Điều này có nghĩa là gì?

A. Trong 100 gam dung môi có 20 gam chất tan.
B. Trong 100 gam dung dịch có 20 gam chất tan.
C. Trong 100 gam chất tan có 20 gam dung môi.
D. Trong 100 gam dung dịch có 20 gam dung môi.

4. Chọn phát biểu sai về nồng độ mol của dung dịch.

A. Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. Đơn vị của nồng độ mol thường là mol/lít (M).
C. Nồng độ mol chỉ áp dụng cho các dung dịch có chất tan là chất khí.
D. Nồng độ mol càng cao, dung dịch càng đặc.

5. Trong một thí nghiệm, người ta hòa tan 6 gam magie (Mg) vào dung dịch axit clohiđric (HCl). Phản ứng xảy ra là: $Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2$. Nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu là 2 M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng để phản ứng hết với 6 gam Mg là bao nhiêu lít?

A. 0.25 lít
B. 0.5 lít
C. 1 lít
D. 2 lít

6. Trong một cốc nước, người ta hòa tan 10 gam muối ăn (NaCl) vào 90 gam nước. Khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu gam?

A. 90
B. 100
C. 110
D. 10

7. Nếu thêm 100 ml nước vào 100 ml dung dịch HCl 1 M, nồng độ mol của dung dịch mới sẽ như thế nào?

A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không đổi
D. Bằng 0.5 M

8. Hòa tan 8 gam đồng(II) sunfat (CuSO4) vào 92 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 thu được là bao nhiêu?

A. 8%
B. 92%
C. 10%
D. 12%

9. Để pha được 400 gam dung dịch NaCl có nồng độ 10%, khối lượng NaCl cần dùng là bao nhiêu gam?

A. 4 gam
B. 10 gam
C. 40 gam
D. 360 gam

10. Cho 5.85 gam NaCl vào nước cất để tạo thành 200 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaCl là bao nhiêu? (Cho biết M(NaCl) = 58.5 g/mol)

A. 0.1 M
B. 0.2 M
C. 0.5 M
D. 1 M

11. Một dung dịch có nồng độ 0.5 M. Điều này có nghĩa là gì?

A. Trong 1 lít dung dịch có 0.5 gam chất tan.
B. Trong 1 lít dung dịch có 0.5 mol chất tan.
C. Trong 0.5 lít dung dịch có 1 mol chất tan.
D. Trong 1 mol chất tan có 0.5 lít dung dịch.

12. Hòa tan 1 mol NaCl vào nước thu được 500 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch này là bao nhiêu?

A. 0.5 M
B. 1 M
C. 2 M
D. 0.2 M

13. Nếu bạn có 250 ml dung dịch NaOH 0.5 M, bạn có bao nhiêu mol NaOH?

A. 0.125 mol
B. 0.250 mol
C. 0.500 mol
D. 1.250 mol

14. Để pha 500 ml dung dịch NaOH 2 M, khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu? (Cho biết M(NaOH) = 40 g/mol)

A. 10 gam
B. 20 gam
C. 40 gam
D. 80 gam

15. Trong 200 gam dung dịch đường có nồng độ 5%, khối lượng nước có trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 5 gam
B. 10 gam
C. 190 gam
D. 195 gam

You need to add questions