Trắc nghiệm hóa học 12 kết nối bài 7: Ôn tập chương 2: Carbohydrate
Trắc nghiệm hóa học 12 kết nối bài 7: Ôn tập chương 2: Carbohydrate
1. Tính chất hóa học nào của tinh bột KHÔNG thể hiện được ở phân tử cellulose?
A. Phản ứng với dung dịch I$_2$
B. Phản ứng thủy phân
C. Phản ứng oxi hóa bằng nước brom
D. Cả A và C
2. Để phân biệt hồ tinh bột và dung dịch đường nho (glucose), ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$
D. Dung dịch I$_2$
3. Phát biểu nào sau đây về maltose là sai?
A. Maltose là một disaccharide.
B. Maltose được cấu tạo từ hai gốc glucose.
C. Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Khi thủy phân hoàn toàn, maltose chỉ sinh ra fructose.
4. Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là sai?
A. Carbohydrate được chia thành ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide.
B. Monosaccharide không thể thủy phân được nữa.
C. Disaccharide và polysaccharide có thể thủy phân thành các monosaccharide.
D. Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
5. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng tỏ glucose là một ancol đa chức?
A. Phản ứng với dung dịch AgNO$_3$/NH$_3$
B. Phản ứng với H$_2$/Ni, đun nóng
C. Phản ứng với anhyđrit axetic
D. Phản ứng với Cu(OH)$_2$ ở nhiệt độ cao
6. Saccarose (đường mía) là loại carbohydrate nào?
A. Monosaccharide
B. Disaccharide
C. Polysaccharide
D. Oligosaccharide
7. Loại carbohydrate nào có trong thành phần cấu tạo chính của vỏ quả, bông và giấy?
A. Tinh bột
B. Cellulose
C. Saccarose
D. Glucose
8. Trong các monosaccharide sau đây, loại nào có vị ngọt nhất?
A. Glucose
B. Fructose
C. Galactose
D. Mannose
9. Đun nóng dung dịch saccarose với dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$ thì không có phản ứng tráng bạc. Tuy nhiên, nếu thêm axit vào rồi đun nóng thì có phản ứng tráng bạc. Giải thích đúng là:
A. Axit làm tăng độ ngọt của saccarose.
B. Saccarose không có nhóm aldehyde nên không tráng bạc.
C. Axit đã thủy phân saccarose thành glucose và fructose, cả hai đều tráng bạc.
D. Axit đã chuyển hóa saccarose thành tinh bột.
10. Phản ứng nào sau đây của tinh bột là phản ứng hóa hợp?
A. Phản ứng với dung dịch I$_2$
B. Phản ứng thủy phân
C. Phản ứng với dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$
D. Phản ứng với H$_2$ (xúc tác Ni)
11. Phân tử nào sau đây là đồng phân của fructose?
A. Saccarose
B. Glucose
C. Maltose
D. Tinh bột
12. Cấu trúc mạch vòng của glucose tồn tại chủ yếu dưới dạng nào trong dung dịch nước?
A. Dạng mạch hở (aldehyde)
B. Dạng α-pyranose
C. Dạng β-pyranose
D. Hỗn hợp α-pyranose và β-pyranose
13. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm chức aldehyde?
A. Phản ứng với dung dịch Br$_2$ trong nước
B. Phản ứng với Cu(OH)$_2$ ở nhiệt độ thường
C. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
D. Phản ứng với anhyđrit axetic
14. Loại đường nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Saccarose
B. Tinh bột
C. Cellulose
D. Glucose
15. Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của glucose là đúng?
A. Chỉ có tính chất của ancol đa chức.
B. Chỉ có tính chất của nhóm chức aldehyde.
C. Có cả tính chất của ancol đa chức và nhóm chức aldehyde.
D. Không có tính chất oxi hóa-khử.