Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 7: Peptide, protein và enzyme
Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 7: Peptide, protein và enzyme
1. Cấu trúc của protein bị phá hủy hoàn toàn bởi các tác nhân như nhiệt độ cao, axit mạnh, bazơ mạnh, hoặc bức xạ được gọi là:
A. Biến tính.
B. Thủy phân.
C. Denaturation.
D. Đồng phân hóa.
2. Cấu trúc bậc ba của protein là gì?
A. Sự gấp nếp không gian đặc trưng của chuỗi polipeptit.
B. Trình tự sắp xếp các amino axit trong chuỗi.
C. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polipeptit.
D. Sự xoắn của chuỗi polipeptit.
3. Enzim pepsin có trong dịch vị dạ dày có vai trò:
A. Thủy phân protein thành các chuỗi polipeptit ngắn hơn.
B. Thủy phân tinh bột thành đường đơn.
C. Thủy phân lipid thành axit béo và glixerol.
D. Tổng hợp protein từ các amino axit.
4. Enzim là gì?
A. Các chất xúc tác sinh học có bản chất là protein.
B. Các chất xúc tác hóa học có bản chất là protein.
C. Các chất xúc tác sinh học có bản chất là carbohydrate.
D. Các chất xúc tác hóa học có bản chất là lipid.
5. Một loại enzim có tên là amylase. Tên gọi này cho biết enzim này có chức năng gì?
A. Xúc tác phản ứng thủy phân tinh bột.
B. Xúc tác phản ứng tổng hợp protein.
C. Xúc tác phản ứng phân giải lipid.
D. Xúc tác phản ứng oxy hóa carbohydrate.
6. Một tripeptit có công thức cấu tạo thu gọn là Ala-Gly-Ala. Số lượng amino axit và liên kết peptit trong tripeptit này lần lượt là:
A. 3 amino axit và 2 liên kết peptit.
B. 2 amino axit và 1 liên kết peptit.
C. 3 amino axit và 3 liên kết peptit.
D. 2 amino axit và 2 liên kết peptit.
7. Đun nóng lòng trắng trứng với dung dịch NaOH, sau đó thêm dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch chuyển màu xanh tím.
B. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Dung dịch chuyển màu vàng.
D. Dung dịch vẫn không màu.
8. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm biến tính protein?
A. Nhiệt độ quá cao.
B. Nồng độ muối cao.
C. pH quá cao hoặc quá thấp.
D. Nồng độ đường glucose cao.
9. Để nhận biết sự có mặt của lòng trắng trứng (chứa protein albumin) trong một dung dịch, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch FeCl3.
D. Dung dịch AgNO3.
10. Enzim có vai trò gì trong các quá trình sinh hóa của cơ thể sống?
A. Tăng tốc độ phản ứng hóa học mà không bị tiêu hao.
B. Làm chậm tốc độ phản ứng hóa học.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng.
D. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về protein?
A. Protein là các polipeptit cao phân tử có cấu trúc phức tạp.
B. Protein chỉ có thể được cấu tạo từ các alpha-amino axit.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo.
D. Liên kết peptit được hình thành giữa hai nhóm cacboxyl.
12. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng thủy phân protein?
A. Phản ứng thủy phân protein có thể xảy ra trong môi trường axit hoặc kiềm.
B. Phản ứng thủy phân protein chỉ xảy ra khi có enzim xúc tác.
C. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein là các amino axit.
D. Liên kết peptit bị phá vỡ trong quá trình thủy phân.
13. Một đoạn peptide được tạo thành từ 5 phân tử amino axit khác nhau. Số lượng liên kết peptit trong đoạn peptide này là:
14. Một đoạn mạch polipeptit có trình tự các amino axit là: Ala-Gly-Val-Ala. Số lượng liên kết peptit trong đoạn polipeptit này là:
15. Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết peptit?
A. Liên kết peptit là liên kết cộng hóa trị hình thành giữa nhóm cacboxyl của amino axit này và nhóm amino của amino axit kế tiếp, kèm theo sự mất một phân tử nước.
B. Liên kết peptit có bản chất là liên kết ion.
C. Liên kết peptit được hình thành giữa hai nhóm cacboxyl.
D. Một tripeptit có 2 liên kết peptit.