Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

1. Khi phân tích cấu trúc câu Bạn học bài rất chăm chỉ., đại từ nhân xưng Bạn đóng vai trò gì trong câu?

A. Bổ ngữ cho động từ học.
B. Trạng ngữ chỉ thời gian.
C. Chủ ngữ, đối tượng thực hiện hành động học.
D. Vị ngữ, miêu tả hành động của chủ ngữ.

2. Trong văn bản hành chính, việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, rõ ràng, mạch lạc nhằm mục đích gì?

A. Tạo ấn tượng cá nhân cho người viết.
B. Đảm bảo tính chính xác, hiệu quả trong truyền đạt thông tin và thực thi công vụ.
C. Kích thích sự sáng tạo và cảm xúc của người đọc.
D. Phô diễn kiến thức chuyên môn sâu rộng.

3. Câu Hãy giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. là câu thuộc kiểu nào theo mục đích nói?

A. Câu trần thuật.
B. Câu hỏi.
C. Câu cảm thán.
D. Câu cầu khiến.

4. Trong văn viết, việc sử dụng dấu chấm phẩy (;) thường có tác dụng gì?

A. Đánh dấu kết thúc một câu hoàn chỉnh.
B. Ngăn cách các ý có quan hệ tương đồng hoặc bổ sung, nhưng chưa kết thúc ý.
C. Biểu thị sự ngắt quãng đột ngột hoặc cảm xúc mạnh.
D. Chỉ ra sự liệt kê các mục riêng biệt.

5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ)?

A. Danh từ trong vai trò chủ ngữ.
B. Động từ trong vai trò vị ngữ.
C. Trạng ngữ chỉ thời gian.
D. Tính từ trong vai trò vị ngữ.

6. Trong ngữ cảnh Tiếng Việt, từ nhanh nhẹn thường được sử dụng để miêu tả đặc điểm gì của sự vật hoặc con người?

A. Sự chậm chạp, ì ạch trong hành động.
B. Sự lúng túng, thiếu tự tin khi giao tiếp.
C. Sự hoạt bát, mau lẹ và linh hoạt trong cử động hoặc tư duy.
D. Sự cứng nhắc, thiếu uyển chuyển trong cử chỉ.

7. Câu Mẹ em là một giáo viên giỏi. là câu miêu tả về ai?

A. Người viết.
B. Người được nói đến (mẹ của người viết).
C. Người nghe.
D. Một người thứ ba không liên quan.

8. Câu nào sau đây diễn đạt ý nghĩa của từ chăm chỉ một cách chính xác nhất?

A. Làm việc qua loa, đại khái.
B. Thường xuyên nghỉ ngơi, không làm việc.
C. Cần cù, chuyên tâm, cố gắng làm việc một cách thường xuyên và có kết quả.
D. Làm việc chỉ khi có người giám sát.

9. Phân tích câu Cuốn sách này rất hay và bổ ích. cho thấy mối quan hệ giữa hai tính từ hay và bổ ích là gì?

A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
B. Quan hệ bổ sung, liệt kê các đặc điểm tương đồng.
C. Quan hệ đối lập.
D. Quan hệ tăng tiến.

10. Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ hiểu với nghĩa bóng?

A. Tôi hiểu bài toán này rất dễ dàng.
B. Bạn hiểu ý tôi muốn nói chứ?
C. Anh ấy không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
D. Cô ấy hiểu lòng cha mẹ.

11. Từ hòa bình trong Tiếng Việt thể hiện ý nghĩa gì?

A. Trạng thái xung đột, chiến tranh gay gắt.
B. Sự bất ổn về chính trị và xã hội.
C. Tình trạng không có chiến tranh, xung đột; trạng thái bình yên, ổn định.
D. Sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái.

12. Trong các từ ghép sau, từ nào là từ ghép đẳng lập (hai tiếng có quan hệ ngang hàng, ngang cấp)?

A. Xe đạp
B. Sách giáo khoa
C. Xanh tươi
D. Quần áo

13. Câu Mỗi chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường sống của mình. mang hàm ý gì?

A. Khuyến khích sự thờ ơ, bỏ mặc vấn đề môi trường.
B. Nhấn mạnh trách nhiệm cá nhân và cộng đồng trong việc giữ gìn môi trường tự nhiên.
C. Chỉ ra rằng bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của riêng nhà nước.
D. Gợi ý rằng việc bảo vệ môi trường là không cần thiết.

14. Khi nói Bạn là người rất có trách nhiệm., từ trách nhiệm ám chỉ điều gì?

A. Sự tự do, tùy tiện trong hành động.
B. Nghĩa vụ, bổn phận phải làm và sẵn sàng chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
C. Sự dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
D. Sự vô tâm, không quan tâm đến công việc chung.

15. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên?

A. Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài tít tắp.
B. Bầu trời hôm nay thật trong xanh và cao vời vợi.
C. Dòng sông uốn lượn như dải lụa đào mềm mại chảy qua làng.
D. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây báo hiệu một ngày mới.

16. Khi đọc một đoạn văn miêu tả, yếu tố nào giúp người đọc hình dung rõ ràng về cảnh vật hoặc con người được nói đến?

A. Việc sử dụng nhiều đại từ nhân xưng.
B. Việc sử dụng các từ ngữ miêu tả cụ thể, gợi hình ảnh, âm thanh, mùi vị, cảm xúc.
C. Việc sử dụng các câu hỏi tu từ.
D. Việc sử dụng các từ ngữ mang tính trừu tượng cao.

17. Câu Cậu bé chạy thật nhanh để kịp chuyến tàu. là câu miêu tả hành động theo mục đích gì?

A. Miêu tả nguyên nhân của hành động.
B. Miêu tả kết quả của hành động.
C. Miêu tả mục đích của hành động.
D. Miêu tả phương tiện thực hiện hành động.

18. Trong các từ sau, từ nào là từ láy (từ được tạo ra bằng cách ghép hai tiếng có quan hệ láy âm)?

A. Nhà cửa
B. Xanh xao
C. Sách vở
D. Bạn bè

19. Trong việc sử dụng từ điển Tiếng Việt, khi tra cứu một từ, thông tin đầu tiên thường được cung cấp là gì?

A. Nguồn gốc lịch sử của từ.
B. Các nghĩa khác nhau của từ và loại từ.
C. Các câu ví dụ minh họa cách dùng từ.
D. Các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

20. Yếu tố nào giúp phân biệt giữa tiếng Việt chuẩn và các phương ngữ trong Tiếng Việt?

A. Số lượng từ vựng sử dụng.
B. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn.
C. Cách phát âm, ngữ điệu và một số từ ngữ địa phương đặc trưng.
D. Sự hiện diện của các thành ngữ, tục ngữ.

21. Câu Trời xanh mây trắng, nắng vàng rực rỡ. thuộc kiểu câu nào theo mục đích nói?

A. Câu hỏi.
B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm thán.
D. Câu trần thuật.

22. Theo phân tích ngữ pháp Tiếng Việt, câu Cảnh vật quê hương thật yên bình. thuộc loại câu gì về cấu tạo?

A. Câu đơn.
B. Câu ghép.
C. Câu rút gọn.
D. Câu hỏi tu từ.

23. Khi phân tích ý nghĩa của một câu tục ngữ, ví dụ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng., ta thấy nó đề cập đến khía cạnh nào của cuộc sống con người?

A. Tầm quan trọng của việc học hành.
B. Ảnh hưởng của môi trường sống và bạn bè đến tính cách, đạo đức của con người.
C. Giá trị của lao động cần cù.
D. Sự cần thiết của việc giữ gìn sức khỏe.

24. Việc sử dụng ngôn ngữ nói trong văn bản viết nhằm mục đích gì?

A. Làm cho văn bản trở nên trang trọng và khách quan hơn.
B. Tạo sự gần gũi, tự nhiên, giúp người đọc dễ tiếp nhận hơn.
C. Tăng tính học thuật và chuyên môn của văn bản.
D. Thể hiện sự uyên bác của người viết.

25. Khi phân tích truyện kể, yếu tố ngôi kể thứ nhất (tôi) thường mang lại tác dụng gì?

A. Tạo sự khách quan, xa cách với người đọc.
B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về bối cảnh rộng lớn.
C. Tăng tính chân thực, gần gũi, thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
D. Cho phép người đọc đánh giá sự kiện từ nhiều góc nhìn.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

1. Khi phân tích cấu trúc câu Bạn học bài rất chăm chỉ., đại từ nhân xưng Bạn đóng vai trò gì trong câu?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

2. Trong văn bản hành chính, việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, rõ ràng, mạch lạc nhằm mục đích gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

3. Câu Hãy giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. là câu thuộc kiểu nào theo mục đích nói?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

4. Trong văn viết, việc sử dụng dấu chấm phẩy (;) thường có tác dụng gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ)?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

6. Trong ngữ cảnh Tiếng Việt, từ nhanh nhẹn thường được sử dụng để miêu tả đặc điểm gì của sự vật hoặc con người?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

7. Câu Mẹ em là một giáo viên giỏi. là câu miêu tả về ai?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

8. Câu nào sau đây diễn đạt ý nghĩa của từ chăm chỉ một cách chính xác nhất?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

9. Phân tích câu Cuốn sách này rất hay và bổ ích. cho thấy mối quan hệ giữa hai tính từ hay và bổ ích là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

10. Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ hiểu với nghĩa bóng?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

11. Từ hòa bình trong Tiếng Việt thể hiện ý nghĩa gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

12. Trong các từ ghép sau, từ nào là từ ghép đẳng lập (hai tiếng có quan hệ ngang hàng, ngang cấp)?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

13. Câu Mỗi chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường sống của mình. mang hàm ý gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

14. Khi nói Bạn là người rất có trách nhiệm., từ trách nhiệm ám chỉ điều gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

15. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

16. Khi đọc một đoạn văn miêu tả, yếu tố nào giúp người đọc hình dung rõ ràng về cảnh vật hoặc con người được nói đến?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

17. Câu Cậu bé chạy thật nhanh để kịp chuyến tàu. là câu miêu tả hành động theo mục đích gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

18. Trong các từ sau, từ nào là từ láy (từ được tạo ra bằng cách ghép hai tiếng có quan hệ láy âm)?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

19. Trong việc sử dụng từ điển Tiếng Việt, khi tra cứu một từ, thông tin đầu tiên thường được cung cấp là gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

20. Yếu tố nào giúp phân biệt giữa tiếng Việt chuẩn và các phương ngữ trong Tiếng Việt?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

21. Câu Trời xanh mây trắng, nắng vàng rực rỡ. thuộc kiểu câu nào theo mục đích nói?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

22. Theo phân tích ngữ pháp Tiếng Việt, câu Cảnh vật quê hương thật yên bình. thuộc loại câu gì về cấu tạo?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích ý nghĩa của một câu tục ngữ, ví dụ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng., ta thấy nó đề cập đến khía cạnh nào của cuộc sống con người?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

24. Việc sử dụng ngôn ngữ nói trong văn bản viết nhằm mục đích gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 9 tuần 35

Tags: Bộ đề 1

25. Khi phân tích truyện kể, yếu tố ngôi kể thứ nhất (tôi) thường mang lại tác dụng gì?