1. Khi Nguyễn Đình Thi nói Văn nghệ đã đi vào đời sống và làm cho đời sống có vẻ đẹp, đời sống ở đây được hiểu theo nghĩa rộng như thế nào trong bối cảnh văn học?
A. Toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của con người, xã hội.
B. Chỉ những hoạt động giải trí, vui chơi.
C. Cuộc sống hàng ngày của tầng lớp lao động.
D. Môi trường tự nhiên, cảnh vật xung quanh.
2. Đoạn trích Thương vợ của Trần Tế Xương cho thấy người vợ tần tảo, hy sinh vì chồng. Hình ảnh người vợ được miêu tả chủ yếu qua những công việc nào?
A. Bán buôn, buôn bán ở chợ và làm lụng vất vả để nuôi chồng.
B. Chăm sóc con cái, dạy học cho con.
C. Làm thơ, viết văn để giúp chồng.
D. May vá, thêu thùa trong nhà.
3. Trong Tiếng nói văn nghệ, Nguyễn Đình Thi ví người nghệ sĩ là người đi tìm cái đẹp. Cái đẹp mà người nghệ sĩ tìm kiếm chủ yếu hướng đến điều gì?
A. Vẻ đẹp chân, thiện, mỹ làm phong phú đời sống tinh thần con người.
B. Vẻ đẹp hình thức bên ngoài, sự hào nhoáng.
C. Vẻ đẹp chỉ có trong thế giới tưởng tượng.
D. Vẻ đẹp của sự giàu sang, quyền lực.
4. Trong Chiếc lược ngà, khoảnh khắc nào thể hiện rõ nhất tình yêu thương và sự gắn bó của ông Sáu dành cho con gái?
A. Khi ông tỉ mỉ làm chiếc lược bằng ngà, dành hết tình cảm cho con.
B. Khi ông nói chuyện với con về chiến tranh.
C. Khi ông đi bộ đội và chiến đấu.
D. Khi ông gặp lại con sau nhiều năm xa cách.
5. Trong Chiếc lược ngà, nhân vật ông Sáu chiến đấu ở đâu?
A. Ở chiến trường miền Nam.
B. Ở chiến trường miền Bắc.
C. Ở nước ngoài.
D. Ở trên biển.
6. Trong văn bản Tiếng nói văn nghệ của Nguyễn Đình Thi, tác giả đề cập đến mối quan hệ giữa chân và lửa trong hoạt động sáng tạo nghệ thuật. Chân ở đây có thể hiểu theo nghĩa bóng là gì?
A. Nền tảng vững chắc, sự sâu sắc về tư tưởng và tình cảm.
B. Khả năng đi lại, di chuyển đến nhiều nơi.
C. Sự chân thành, thật thà trong cách ứng xử.
D. Đôi chân khỏe mạnh để biểu diễn nghệ thuật.
7. Theo quan điểm của Nguyễn Đình Thi trong Tiếng nói văn nghệ, tác phẩm văn nghệ mới thực là có giá trị khi nào?
A. Khi nó có sức lay động, ảnh hưởng sâu sắc đến tâm hồn người đọc, người nghe.
B. Khi nó được nhiều người biết đến và khen ngợi.
C. Khi nó sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, cầu kỳ.
D. Khi nó phản ánh đúng mọi sự kiện diễn ra trong xã hội.
8. Nguyễn Duy trong Tức cảnh postmodern sử dụng cách nói tức cảnh để làm gì?
A. Bày tỏ cảm xúc, suy tư về những vấn đề của thời đại một cách trực diện, chân thành.
B. Chỉ đơn thuần là ghi lại những gì nhìn thấy.
C. Thể hiện sự tức giận, bất mãn.
D. Cảnh báo nguy hiểm sắp xảy ra.
9. Trần Tế Xương viết Thương vợ trong bối cảnh xã hội nào của Việt Nam cuối thế kỷ 19?
A. Xã hội phong kiến suy tàn, thực dân Pháp xâm lược, đời sống nhân dân khó khăn.
B. Xã hội thịnh vượng, ổn định, không có biến động.
C. Xã hội tư bản phát triển mạnh mẽ.
D. Xã hội cộng sản chủ nghĩa.
10. Trong bài Thương vợ, câu thơ Lặn lội thân cò khi quãng vắng sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa hình ảnh người vợ?
A. So sánh (ẩn dụ) và nhân hóa.
B. Điệp ngữ.
C. Nói quá.
D. Hoán dụ.
11. Câu thơ Nuôi con khôn lớn, ăn học người ta trong Thương vợ của Trần Tế Xương nhấn mạnh khía cạnh nào trong cuộc sống của người vợ?
A. Trách nhiệm làm mẹ, sự hy sinh cho tương lai con cái.
B. Mong muốn con cái làm giàu nhanh chóng.
C. Niềm vui khi con cái được vui chơi.
D. Sự quan tâm đến sức khỏe của con cái.
12. Trong Lặng lẽ Sa Pa, nhân vật anh kỹ sư nông nghiệp đã lên Sa Pa để làm gì?
A. Nghiên cứu, tìm cách cải tạo giống cây trồng để phù hợp với khí hậu Sa Pa.
B. Tìm kiếm kho báu.
C. Xây dựng khu du lịch.
D. Tìm bạn đời.
13. Trong Chiếc lược ngà, ông Sáu đã làm gì khi chia tay con gái bé nhỏ?
A. Đã lấy chiếc lược đã làm tặng cho con nhưng vì con không nhận nên ông đành giữ lại.
B. Đã tặng chiếc lược cho con ngay lúc chia tay.
C. Hứa sẽ làm tặng con một chiếc lược thật đẹp.
D. Quên mất việc tặng quà cho con.
14. Theo Nguyễn Duy trong Tức cảnh postmodern, thế giới ngày càng thu nhỏ lại nghĩa là gì?
A. Nhờ công nghệ thông tin, thế giới trở nên gần gũi, mọi người dễ dàng kết nối và tiếp cận thông tin.
B. Thế giới đang bị thu hẹp về diện tích địa lý.
C. Con người ngày càng xa cách nhau.
D. Thế giới đang đối mặt với thảm họa.
15. Nguyễn Đình Thi trong Tiếng nói văn nghệ nhấn mạnh Lửa trong sáng tạo nghệ thuật. Lửa ở đây chủ yếu biểu thị điều gì?
A. Sự đam mê, nhiệt huyết và sức sống mãnh liệt của người nghệ sĩ.
B. Khả năng đốt cháy mọi thứ.
C. Nguy cơ gây hại, sự hủy diệt.
D. Sự ấm áp, ánh sáng đơn thuần.
16. Trong văn bản Tức cảnh postmodern, nhà thơ Nguyễn Duy đưa ra những hình ảnh nào để nói về sự lạc lõng của con người trong thời đại mới?
A. Ngồi thiền, đọc kinh, đi chùa nhưng vẫn còn tham, sân, si.
B. Chỉ tập trung vào công việc, bỏ bê gia đình.
C. Luôn tìm kiếm sự giàu sang, vật chất.
D. Sử dụng công nghệ quá nhiều, quên đi cuộc sống thực.
17. Bài thơ Thương vợ thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ Trần Tế Xương đối với người vợ?
A. Sự xót xa, cảm phục, biết ơn sâu sắc và một chút tự trách mình.
B. Sự tức giận vì người vợ quá vất vả.
C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến cuộc sống của vợ.
D. Sự tự hào về sự giàu có của gia đình.
18. Bài thơ Tức cảnh postmodern của Nguyễn Duy phản ánh những đặc điểm nổi bật nào của thời đại?
A. Sự phát triển của công nghệ, thông tin, sự giao thoa văn hóa và những hệ lụy của nó.
B. Sự suy thoái đạo đức hoàn toàn.
C. Sự trở lại của các giá trị truyền thống.
D. Cuộc sống giản dị, thanh bình.
19. Tại sao bé Thu trong Chiếc lược ngà ban đầu lại không nhận ông Sáu là cha?
A. Vì vết sẹo dài trên mặt ông Sáu làm bé sợ hãi, không nhận ra.
B. Vì ông Sáu đi vắng quá lâu.
C. Vì bé ghét ông Sáu đi bộ đội.
D. Vì bé không thích người bộ đội.
20. Câu thơ Tưởng là mình có đạo, hóa ra không có đạo trong Tức cảnh postmodern thể hiện điều gì về nhận thức của con người hiện đại?
A. Sự nhận ra sự thiếu sót, giả tạo trong việc thực hành đạo đức, tâm linh.
B. Sự tự tin tuyệt đối vào bản thân.
C. Sự khinh thường đối với các giá trị truyền thống.
D. Sự hài lòng với những gì mình đang có.
21. Sự thay đổi trong thái độ của bé Thu đối với ông Sáu sau khi nghe ông kể chuyện được làm lược diễn ra như thế nào?
A. Từ ghét bỏ, sợ hãi chuyển sang nhận ra cha và yêu thương, ân hận.
B. Từ yêu thương sang ghét bỏ.
C. Không có sự thay đổi nào.
D. Từ sợ hãi sang bình thường.
22. Nhận xét về phẩm chất của anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa, tác giả Nguyễn Thành Long muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Sự khiêm tốn, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao và lòng nhiệt huyết cống hiến.
B. Sự ích kỷ, chỉ biết đến bản thân.
C. Sự thiếu quyết đoán, dễ nản lòng.
D. Sự tự cao, tự đại.
23. Anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa coi công việc của mình là sự trông coi cho sự họp chợ của đất trời. Điều này thể hiện điều gì?
A. Sự ý thức về ý nghĩa lớn lao, vẻ đẹp của công việc thầm lặng, đóng góp cho cuộc sống chung.
B. Sự coi thường công việc của mình.
C. Sự chán nản vì công việc lặp đi lặp lại.
D. Sự phụ thuộc vào sự may rủi của thiên nhiên.
24. Trong truyện Lặng lẽ Sa Pa, hình ảnh anh thanh niên làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu được miêu tả có đặc điểm gì đáng chú ý nhất?
A. Sống một mình trên đỉnh núi cao, làm công việc đơn điệu nhưng đầy trách nhiệm với đất nước.
B. Luôn đi du lịch khắp nơi để khám phá.
C. Chỉ làm việc khi có người khác ở cùng.
D. Mong muốn được nghỉ ngơi, giải trí nhiều.
25. Tại sao anh thanh niên lại cảm thấy thèm người, buồn khi làm việc một mình trên đỉnh Sa Pa?
A. Vì anh khao khát được chia sẻ, giao lưu, kết nối với mọi người.
B. Vì anh ghét công việc của mình.
C. Vì anh không có bạn bè.
D. Vì anh cảm thấy cô đơn tuyệt đối.