Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính – Đề 14

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Đề 14 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

1. Điều gì KHÔNG phải là lợi ích tiềm năng của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên cho thuê?

A. Tạo ra dòng tiền thu nhập ổn định từ tiền thuê.
B. Tận dụng lợi thế về thuế từ quyền sở hữu tài sản.
C. Mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng mới.
D. Giảm thiểu rủi ro về công nghệ lạc hậu của tài sản.

2. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên nào thường chịu rủi ro về giá trị còn lại của tài sản khi kết thúc thời hạn thuê?

A. Bên thuê tài chính
B. Bên cho thuê tài chính
C. Nhà cung cấp tài sản
D. Chia sẻ rủi ro giữa bên cho thuê và bên thuê.

3. Trong trường hợp thuê tài chính, chi phí khấu hao tài sản thuê được ghi nhận bởi ai?

A. Bên cho thuê tài chính
B. Bên thuê tài chính
C. Cả bên cho thuê và bên thuê cùng ghi nhận khấu hao.
D. Không bên nào ghi nhận khấu hao vì tài sản không thuộc sở hữu của họ.

4. Khi so sánh với vay ngân hàng để mua tài sản, một nhược điểm tiềm ẩn của thuê tài chính đối với bên thuê có thể là gì?

A. Thủ tục phê duyệt nhanh chóng và đơn giản hơn.
B. Yêu cầu ít tài sản thế chấp hơn.
C. Tổng chi phí sử dụng tài sản trong dài hạn có thể cao hơn.
D. Linh hoạt hơn trong việc cơ cấu dòng tiền thanh toán.

5. Trong trường hợp nào sau đây, nghiệp vụ cho thuê tài chính trở nên kém hấp dẫn hơn đối với bên thuê?

A. Lãi suất cho thuê tài chính thấp hơn lãi suất vay vốn ngân hàng.
B. Bên thuê có thể tận dụng lợi thế về thuế từ việc khấu hao tài sản nếu sở hữu.
C. Giá trị tài sản thuê dự kiến tăng lên đáng kể trong tương lai.
D. Bên thuê cần linh hoạt trong việc nâng cấp hoặc thay đổi tài sản thường xuyên.

6. Phương pháp khấu hao nào thường được bên thuê sử dụng cho tài sản thuê tài chính?

A. Phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp khấu hao giảm dần, tương tự như tài sản sở hữu.
B. Phương pháp số dư giảm dần kép.
C. Phương pháp theo sản lượng.
D. Không có phương pháp khấu hao cụ thể, tùy thuộc vào chính sách của bên cho thuê.

7. Điều gì có thể xảy ra nếu bên thuê vi phạm hợp đồng thuê tài chính?

A. Bên cho thuê không có quyền thu hồi tài sản thuê.
B. Bên thuê chỉ phải trả tiền thuê quá hạn.
C. Bên cho thuê có thể chấm dứt hợp đồng và thu hồi tài sản thuê, đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại.
D. Bên thuê được tự động gia hạn hợp đồng thuê.

8. Đâu là đặc điểm **KHÔNG** phải của nghiệp vụ cho thuê tài chính?

A. Bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
B. Thời hạn cho thuê thường chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
C. Bên thuê có quyền chọn mua lại tài sản thuê với giá ưu đãi khi kết thúc hợp đồng.
D. Bên cho thuê vẫn giữ quyền sở hữu pháp lý tài sản trong suốt thời hạn thuê và sau khi kết thúc hợp đồng.

9. Rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho thuê tài chính chủ yếu thuộc về bên nào?

A. Bên thuê tài chính
B. Bên cho thuê tài chính
C. Nhà cung cấp tài sản
D. Cả bên cho thuê và bên thuê chia sẻ rủi ro tín dụng.

10. Loại chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào `Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu` khi xác định giá trị hiện tại của nó?

A. Tiền thuê cố định định kỳ.
B. Tiền thuê biến đổi phụ thuộc vào chỉ số hoặc tỷ lệ.
C. Các khoản thanh toán đảm bảo giá trị còn lại.
D. Tiền thuê phát sinh do sự kiện cụ thể sau khi hợp đồng thuê bắt đầu (ví dụ: phạt vi phạm hợp đồng).

11. Trong hợp đồng thuê tài chính, điều khoản `quyền chọn mua` (purchase option) mang lại lợi ích gì cho bên thuê?

A. Giảm tiền thuê định kỳ.
B. Đảm bảo quyền sở hữu tài sản khi kết thúc thuê với giá ưu đãi.
C. Tăng tính linh hoạt trong việc trả lại tài sản.
D. Cho phép bên thuê hủy hợp đồng bất cứ lúc nào.

12. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên nào chịu trách nhiệm chính về việc bảo dưỡng và sửa chữa tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê?

A. Bên cho thuê tài chính
B. Bên thuê tài chính
C. Nhà cung cấp tài sản
D. Tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng thường là bên cho thuê.

13. Giả sử một công ty thuê tài chính một thiết bị sản xuất trong 5 năm, thời gian sử dụng kinh tế của thiết bị là 7 năm. Hợp đồng thuê có điều khoản chuyển giao quyền sở hữu khi kết thúc thời hạn thuê. Đây có khả năng là loại thuê nào?

A. Cho thuê hoạt động (Operating Lease)
B. Cho thuê tài chính (Finance Lease)
C. Cho thuê vận hành (Wet Lease)
D. Cho thuê ròng (Net Lease)

14. Khái niệm `Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu` (Present Value of Minimum Lease Payments) dùng để làm gì trong thuê tài chính?

A. Xác định tổng chi phí thuê mà bên thuê phải trả trong suốt thời hạn thuê.
B. Tính giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê.
C. Đánh giá khả năng thanh toán của bên thuê.
D. Xác định giá trị ghi nhận ban đầu của tài sản thuê và nợ thuê tài chính trên Bảng Cân đối kế toán của bên thuê.

15. So với cho thuê hoạt động, cho thuê tài chính thường có thời hạn thuê như thế nào?

A. Ngắn hơn đáng kể.
B. Dài hơn đáng kể hoặc tương đương với thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
C. Không có sự khác biệt về thời hạn thuê.
D. Thời hạn thuê linh hoạt hơn và có thể hủy ngang bất cứ lúc nào.

16. Trong kế toán cho thuê tài chính của bên thuê, chi phí lãi vay phát sinh từ hợp đồng thuê được ghi nhận vào đâu?

A. Vào nguyên giá tài sản thuê.
B. Vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
C. Vào chi phí tài chính trong Báo cáo Kết quả kinh doanh.
D. Vào chi phí bán hàng.

17. Yếu tố nào sau đây **KHÔNG** phải là tiêu chí để phân loại một hợp đồng thuê là thuê tài chính theo chuẩn mực kế toán?

A. Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
B. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu tương đương với phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.
C. Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê.
D. Uy tín tín dụng của bên thuê.

18. Loại hình tài sản nào thường KHÔNG phù hợp cho nghiệp vụ cho thuê tài chính?

A. Máy móc thiết bị sản xuất.
B. Bất động sản thương mại.
C. Hàng tồn kho.
D. Phương tiện vận tải.

19. Đối với bên cho thuê tài chính, khoản thanh toán tiền thuê định kỳ được ghi nhận như thế nào trong Báo cáo Kết quả kinh doanh?

A. Toàn bộ là doanh thu hoạt động tài chính.
B. Một phần là doanh thu hoạt động tài chính và một phần là giảm giá trị tài sản.
C. Toàn bộ là doanh thu hoạt động kinh doanh chính.
D. Một phần là doanh thu hoạt động tài chính và một phần là hoàn nhập chi phí khấu hao.

20. Điều gì xảy ra với tài sản thuê tài chính khi kết thúc thời hạn thuê, nếu hợp đồng không có điều khoản chuyển giao quyền sở hữu hoặc mua lại?

A. Tài sản tự động thuộc sở hữu của bên thuê.
B. Tài sản được trả lại cho bên cho thuê.
C. Bên thuê có quyền gia hạn thuê với điều kiện mới.
D. Bên cho thuê phải bán tài sản cho bên thứ ba.

21. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính quốc tế, yếu tố nào có thể tạo ra rủi ro tỷ giá hối đoái cho bên thuê?

A. Tiền thuê được thanh toán bằng đồng nội tệ.
B. Tài sản thuê được mua từ nhà cung cấp trong nước.
C. Tiền thuê được thanh toán bằng ngoại tệ, trong khi doanh thu của bên thuê chủ yếu bằng nội tệ.
D. Hợp đồng thuê được điều chỉnh bởi luật pháp quốc tế.

22. Điều gì có thể làm tăng `Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu`?

A. Tăng lãi suất chiết khấu sử dụng để tính giá trị hiện tại.
B. Giảm thời hạn thuê.
C. Tăng số tiền thanh toán thuê định kỳ.
D. Giảm giá trị còn lại của tài sản thuê.

23. Trong nghiệp vụ `bán và thuê lại` (Sale and Leaseback), ai là người bán tài sản cho công ty cho thuê?

A. Nhà cung cấp tài sản
B. Bên thuê tài chính
C. Bên cho thuê tài chính
D. Chính là bên sẽ thuê lại tài sản đó.

24. Điều gì KHÔNG phải là một bước trong quy trình nghiệp vụ cho thuê tài chính thông thường?

A. Bên thuê lựa chọn tài sản và nhà cung cấp.
B. Bên cho thuê mua tài sản từ nhà cung cấp theo yêu cầu của bên thuê.
C. Bên thuê thanh toán tiền thuê định kỳ cho bên cho thuê.
D. Bên cho thuê trực tiếp sản xuất hoặc tạo ra tài sản thuê.

25. Khi nào thì bên thuê có thể được coi là đã `mua` tài sản theo bản chất kinh tế, mặc dù chỉ là thuê tài chính?

A. Khi thời hạn thuê ngắn hơn đáng kể so với thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
B. Khi giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu xấp xỉ hoặc vượt quá giá trị hợp lý của tài sản.
C. Khi bên thuê không chịu trách nhiệm bảo dưỡng tài sản.
D. Khi hợp đồng thuê có thể hủy ngang.

26. Điều gì có thể là động lực chính để bên cho thuê tài chính thực hiện nghiệp vụ này?

A. Tránh rủi ro mất giá tài sản.
B. Tăng cường quan hệ với nhà cung cấp tài sản.
C. Tạo ra lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất và giá trị tài sản.
D. Giảm thiểu trách nhiệm pháp lý liên quan đến tài sản.

27. So với việc mua tài sản bằng vốn vay, ưu điểm chính của thuê tài chính đối với bên thuê có thể là gì?

A. Giảm tổng chi phí sử dụng tài sản trong dài hạn.
B. Duy trì hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu thấp hơn.
C. Được hưởng lợi từ việc tăng giá trị tài sản.
D. Đơn giản hóa quy trình kế toán.

28. Mục đích chính của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?

A. Tối đa hóa lợi nhuận cho bên cho thuê.
B. Tránh rủi ro mất giá của tài sản.
C. Sử dụng tài sản mà không cần vốn đầu tư ban đầu lớn.
D. Đơn giản hóa thủ tục mua sắm tài sản.

29. Trong báo cáo tài chính của bên thuê, tài sản thuê tài chính được ghi nhận như thế nào?

A. Không ghi nhận trên Bảng Cân đối kế toán.
B. Ghi nhận là chi phí hoạt động trong Báo cáo Kết quả kinh doanh.
C. Ghi nhận là tài sản cố định và khấu hao.
D. Ghi nhận là tài sản vô hình và phân bổ dần.

30. Loại hình cho thuê nào mà bên cho thuê vẫn chịu phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu tài sản?

A. Cho thuê tài chính (Finance Lease)
B. Cho thuê hoạt động (Operating Lease)
C. Cho thuê mua (Hire Purchase)
D. Bán và thuê lại (Sale and Leaseback)

1 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

1. Điều gì KHÔNG phải là lợi ích tiềm năng của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên cho thuê?

2 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

2. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên nào thường chịu rủi ro về giá trị còn lại của tài sản khi kết thúc thời hạn thuê?

3 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

3. Trong trường hợp thuê tài chính, chi phí khấu hao tài sản thuê được ghi nhận bởi ai?

4 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

4. Khi so sánh với vay ngân hàng để mua tài sản, một nhược điểm tiềm ẩn của thuê tài chính đối với bên thuê có thể là gì?

5 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

5. Trong trường hợp nào sau đây, nghiệp vụ cho thuê tài chính trở nên kém hấp dẫn hơn đối với bên thuê?

6 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

6. Phương pháp khấu hao nào thường được bên thuê sử dụng cho tài sản thuê tài chính?

7 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

7. Điều gì có thể xảy ra nếu bên thuê vi phạm hợp đồng thuê tài chính?

8 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

8. Đâu là đặc điểm **KHÔNG** phải của nghiệp vụ cho thuê tài chính?

9 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

9. Rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho thuê tài chính chủ yếu thuộc về bên nào?

10 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

10. Loại chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào 'Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu' khi xác định giá trị hiện tại của nó?

11 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

11. Trong hợp đồng thuê tài chính, điều khoản 'quyền chọn mua' (purchase option) mang lại lợi ích gì cho bên thuê?

12 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

12. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên nào chịu trách nhiệm chính về việc bảo dưỡng và sửa chữa tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê?

13 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

13. Giả sử một công ty thuê tài chính một thiết bị sản xuất trong 5 năm, thời gian sử dụng kinh tế của thiết bị là 7 năm. Hợp đồng thuê có điều khoản chuyển giao quyền sở hữu khi kết thúc thời hạn thuê. Đây có khả năng là loại thuê nào?

14 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

14. Khái niệm 'Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu' (Present Value of Minimum Lease Payments) dùng để làm gì trong thuê tài chính?

15 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

15. So với cho thuê hoạt động, cho thuê tài chính thường có thời hạn thuê như thế nào?

16 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

16. Trong kế toán cho thuê tài chính của bên thuê, chi phí lãi vay phát sinh từ hợp đồng thuê được ghi nhận vào đâu?

17 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

17. Yếu tố nào sau đây **KHÔNG** phải là tiêu chí để phân loại một hợp đồng thuê là thuê tài chính theo chuẩn mực kế toán?

18 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

18. Loại hình tài sản nào thường KHÔNG phù hợp cho nghiệp vụ cho thuê tài chính?

19 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

19. Đối với bên cho thuê tài chính, khoản thanh toán tiền thuê định kỳ được ghi nhận như thế nào trong Báo cáo Kết quả kinh doanh?

20 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

20. Điều gì xảy ra với tài sản thuê tài chính khi kết thúc thời hạn thuê, nếu hợp đồng không có điều khoản chuyển giao quyền sở hữu hoặc mua lại?

21 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

21. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính quốc tế, yếu tố nào có thể tạo ra rủi ro tỷ giá hối đoái cho bên thuê?

22 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

22. Điều gì có thể làm tăng 'Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu'?

23 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

23. Trong nghiệp vụ 'bán và thuê lại' (Sale and Leaseback), ai là người bán tài sản cho công ty cho thuê?

24 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

24. Điều gì KHÔNG phải là một bước trong quy trình nghiệp vụ cho thuê tài chính thông thường?

25 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

25. Khi nào thì bên thuê có thể được coi là đã 'mua' tài sản theo bản chất kinh tế, mặc dù chỉ là thuê tài chính?

26 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

26. Điều gì có thể là động lực chính để bên cho thuê tài chính thực hiện nghiệp vụ này?

27 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

27. So với việc mua tài sản bằng vốn vay, ưu điểm chính của thuê tài chính đối với bên thuê có thể là gì?

28 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

28. Mục đích chính của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?

29 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

29. Trong báo cáo tài chính của bên thuê, tài sản thuê tài chính được ghi nhận như thế nào?

30 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 14

30. Loại hình cho thuê nào mà bên cho thuê vẫn chịu phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu tài sản?