1. Trong trường hợp dự án đầu tư kéo dài nhiều năm, việc phân bổ chi phí quản lý dự án nên được thực hiện như thế nào?
A. Phân bổ đều cho các năm thực hiện dự án.
B. Phân bổ theo tỷ lệ chi phí xây dựng phát sinh hàng năm.
C. Phân bổ vào chi phí của năm cuối cùng khi dự án hoàn thành.
D. Tập hợp toàn bộ vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang và kết chuyển khi hoàn thành.
2. Khi chủ đầu tư nhận được tiền ứng trước của khách hàng mua bất động sản hình thành trong tương lai, nghiệp vụ này được ghi nhận như thế nào?
A. Ghi nhận doanh thu ngay khi nhận tiền.
B. Ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện.
C. Ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
D. Ghi tăng vốn chủ sở hữu.
3. Khi nào chủ đầu tư được phép ghi nhận doanh thu từ hoạt động đầu tư dự án bất động sản?
A. Khi dự án được cấp phép đầu tư.
B. Khi bắt đầu triển khai thi công dự án.
C. Khi hoàn thành bàn giao bất động sản cho khách hàng và được xác nhận.
D. Khi ký hợp đồng mua bán bất động sản với khách hàng.
4. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá tài sản cố định hình thành từ hoạt động đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
A. Chi phí xây dựng và chi phí lắp đặt.
B. Chi phí xây dựng, chi phí lắp đặt và chi phí chạy thử.
C. Chi phí xây dựng, chi phí lắp đặt, chi phí chạy thử và chi phí liên quan trực tiếp khác.
D. Toàn bộ chi phí phát sinh từ khi bắt đầu dự án đến khi tài sản sẵn sàng sử dụng.
5. Khi dự án đầu tư hoàn thành và đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng cơ bản dở dang được kết chuyển vào tài khoản nào?
A. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
B. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
C. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
D. Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
6. Trong kế toán chủ đầu tư, việc lập dự toán chi phí đầu tư có vai trò quan trọng như thế nào?
A. Xác định lợi nhuận dự kiến của dự án.
B. Kiểm soát chi phí thực tế phát sinh so với kế hoạch.
C. Đảm bảo tuân thủ pháp luật về đầu tư xây dựng.
D. Tất cả các vai trò trên.
7. Trong kế toán chủ đầu tư, bút toán nào sau đây phản ánh việc thanh toán tiền cho nhà thầu xây dựng bằng tiền gửi ngân hàng?
A. Nợ TK 241/ Có TK 112.
B. Nợ TK 621/ Có TK 112.
C. Nợ TK 331/ Có TK 112.
D. Nợ TK 112/ Có TK 331.
8. Trong kế toán chủ đầu tư, khi nhận được vốn góp của các bên liên doanh, nghiệp vụ này sẽ làm tăng khoản mục nào trên Bảng cân đối kế toán?
A. Nợ phải trả.
B. Vốn chủ sở hữu.
C. Tài sản ngắn hạn.
D. Tài sản dài hạn.
9. Chứng từ gốc nào sau đây KHÔNG phổ biến trong kế toán chi phí đầu tư xây dựng?
A. Hóa đơn giá trị gia tăng.
B. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
C. Phiếu thu tiền bán hàng.
D. Bảng chấm công.
10. Biện pháp kiểm soát nội bộ nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng?
A. Phân tách trách nhiệm phê duyệt và thực hiện chi tiêu.
B. Kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ.
C. So sánh chi phí thực tế với dự toán.
D. Thẩm định dự toán chi phí trước khi phê duyệt.
11. Đâu là mục đích chính của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kế toán chủ đầu tư?
A. Xác định lợi nhuận của dự án.
B. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
C. Cung cấp thông tin về dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án.
D. Tính toán giá trị tài sản ròng của dự án.
12. Khi nào thì chủ đầu tư cần thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành?
A. Khi dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư.
B. Khi dự án bắt đầu triển khai xây dựng.
C. Sau khi dự án hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng.
D. Hàng năm, vào cuối kỳ kế toán.
13. Đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là đối tượng sử dụng thông tin kế toán của chủ đầu tư dự án?
A. Ban quản lý dự án.
B. Nhà thầu xây dựng.
C. Ngân hàng cho vay vốn dự án.
D. Cơ quan thuế.
14. Trong trường hợp dự án đầu tư được tài trợ bằng vốn vay, chi phí lãi vay phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản được xử lý như thế nào?
A. Ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ.
B. Vốn hóa vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
C. Ghi giảm vốn chủ sở hữu.
D. Tính vào giá vốn hàng bán khi dự án hoàn thành.
15. Theo quy định hiện hành, chủ đầu tư sử dụng hệ thống tài khoản kế toán nào để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến dự án đầu tư?
A. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp.
B. Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp.
C. Hệ thống tài khoản kế toán đặc thù cho chủ đầu tư dự án.
D. Chủ đầu tư tự xây dựng hệ thống tài khoản riêng.
16. Nguồn vốn nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng đầu tiên để thanh toán chi phí đầu tư dự án?
A. Vốn vay ngân hàng.
B. Vốn chủ sở hữu.
C. Vốn huy động từ phát hành trái phiếu.
D. Vốn viện trợ không hoàn lại.
17. Loại hình kiểm toán nào thường được thực hiện đối với báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành?
A. Kiểm toán hoạt động.
B. Kiểm toán tuân thủ.
C. Kiểm toán báo cáo tài chính.
D. Kiểm toán nhà nước.
18. Khoản mục `Chi phí khác` trong chi phí đầu tư xây dựng thường bao gồm những loại chi phí nào?
A. Chi phí vật liệu xây dựng chính.
B. Chi phí nhân công xây dựng trực tiếp.
C. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
D. Chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
19. Báo cáo tài chính nào sau đây KHÔNG bắt buộc chủ đầu tư phải lập định kỳ theo quy định?
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
20. Khoản mục nào sau đây KHÔNG được coi là chi phí đầu tư xây dựng công trình?
A. Chi phí khảo sát xây dựng.
B. Chi phí thiết kế xây dựng.
C. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp của chủ đầu tư.
21. Trong trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện dự án (không thuê nhà thầu), kế toán cần theo dõi thêm yếu tố chi phí nào so với trường hợp thuê nhà thầu?
A. Chi phí quản lý dự án.
B. Chi phí nhân công trực tiếp.
C. Chi phí thuê máy móc thiết bị.
D. Tất cả các chi phí trên.
22. Trong kế toán chủ đầu tư, tài khoản nào thường được sử dụng để theo dõi chi phí xây dựng cơ bản dở dang?
A. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
B. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
C. Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
D. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
23. Loại thuế nào sau đây mà chủ đầu tư KHÔNG phải kê khai và nộp liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư xây dựng?
A. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
C. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của người lao động.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
24. Phương pháp khấu hao nào KHÔNG phù hợp để áp dụng cho tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc trong dự án đầu tư?
A. Khấu hao đường thẳng.
B. Khấu hao theo số dư giảm dần.
C. Khấu hao theo sản lượng.
D. Khấu hao theo thời gian sử dụng.
25. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đầu tư xây dựng?
A. Giá vật liệu xây dựng.
B. Mức lương tối thiểu vùng.
C. Lãi suất tiền gửi ngân hàng.
D. Chính sách thuế của nhà nước.
26. Đâu là một trong những rủi ro kế toán chính mà chủ đầu tư dự án có thể gặp phải?
A. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.
B. Rủi ro chậm tiến độ thi công.
C. Rủi ro vượt tổng mức đầu tư dự án.
D. Rủi ro lập và trình bày báo cáo tài chính không trung thực, hợp lý.
27. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc trách nhiệm của kế toán chủ đầu tư?
A. Lập kế hoạch tài chính dự án.
B. Ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến dự án.
C. Lập báo cáo tài chính dự án.
D. Phân tích tình hình tài chính dự án.
28. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho nào KHÔNG phù hợp cho vật liệu xây dựng tại công trường của chủ đầu tư?
A. Phương pháp kê khai thường xuyên.
B. Phương pháp kiểm kê định kỳ.
C. Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước).
D. Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước).
29. Trong kế toán chủ đầu tư, khi phát hiện sai sót trong ghi nhận chi phí của kỳ trước, kế toán cần thực hiện điều chỉnh như thế nào?
A. Ghi điều chỉnh trực tiếp vào chi phí của kỳ hiện tại.
B. Điều chỉnh hồi tố trên báo cáo tài chính nếu sai sót trọng yếu.
C. Bỏ qua sai sót nếu giá trị không lớn.
D. Ghi giảm doanh thu của kỳ hiện tại.
30. Trong kế toán chủ đầu tư, khi nào thì chi phí tư vấn thiết kế được ghi nhận vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang?
A. Khi hợp đồng tư vấn thiết kế được ký kết.
B. Khi nhận được hóa đơn dịch vụ tư vấn thiết kế.
C. Khi dịch vụ tư vấn thiết kế hoàn thành và được nghiệm thu.
D. Khi thanh toán tiền dịch vụ tư vấn thiết kế.