1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây?
A. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thỏa thuận.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do lỗi vô ý của người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp sau khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chuyển nơi cư trú đến một quốc gia khác.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giải quyết tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thông qua hình thức nào sau đây được khuyến khích?
A. Khởi kiện tại Tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải.
C. Khiếu nại lên Bộ Tài chính.
D. Yêu cầu Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phân xử.
3. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán, tổ chức nào có trách nhiệm thực hiện bảo vệ quyền lợi của bên mua bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm?
A. Bộ Tài chính.
B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
C. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.
D. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây KHÔNG được phép đồng thời là đại lý bảo hiểm cho cả doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ?
A. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
B. Cá nhân là người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
D. Cá nhân là cổ đông hoặc thành viên góp vốn của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm?
A. Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt hợp đồng sau 30 ngày kể từ ngày giao kết.
B. Rủi ro được bảo hiểm đã xảy ra và doanh nghiệp đã bồi thường.
C. Hợp đồng bảo hiểm bị hủy bỏ do doanh nghiệp bảo hiểm vi phạm hợp đồng.
D. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
6. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
A. Bộ Tài chính.
B. Tòa án.
C. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
D. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
7. Trong Luật Kinh doanh bảo hiểm, thuật ngữ "quyền lợi có thể được bảo hiểm" (insurable interest) đề cập đến điều gì?
A. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm trong việc định phí bảo hiểm.
B. Mối quan hệ giữa bên mua bảo hiểm và đối tượng được bảo hiểm, trong đó bên mua bảo hiểm chịu rủi ro tài chính nếu xảy ra tổn thất đối với đối tượng được bảo hiểm.
C. Quyền của người được bảo hiểm trong việc yêu cầu bồi thường.
D. Quyền của đại lý bảo hiểm trong việc hưởng hoa hồng.
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn tối đa để doanh nghiệp bảo hiểm xem xét và giải quyết yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường bảo hiểm tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là bao lâu?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.
9. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm?
A. Đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
C. Đã hoàn thành khóa đào tạo đại lý bảo hiểm.
D. Có kinh nghiệm làm việc trong ngành bảo hiểm ít nhất 2 năm.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời gian hoạt động tối đa của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. Không giới hạn, nhưng phải gia hạn giấy phép định kỳ.
D. 10 năm.
11. Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi kinh doanh bảo hiểm?
A. Cung cấp sản phẩm bảo hiểm sức khỏe.
B. Đầu tư vốn vào các dự án bất động sản.
C. Thực hiện bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. Cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý rủi ro.
12. Điểm khác biệt cơ bản giữa đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm là gì?
A. Đại lý bảo hiểm chỉ được phép bán sản phẩm của một doanh nghiệp bảo hiểm, trong khi môi giới bảo hiểm được phép bán sản phẩm của nhiều doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm phải có trình độ đại học, còn môi giới bảo hiểm chỉ cần có chứng chỉ hành nghề.
C. Đại lý bảo hiểm chịu trách nhiệm trước khách hàng, còn môi giới bảo hiểm chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng, còn môi giới bảo hiểm được hưởng phí dịch vụ.
13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm bắt buộc?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm xe cơ giới trách nhiệm dân sự.
C. Bảo hiểm cháy, nổ.
D. Bảo hiểm du lịch.
14. Loại hình bảo hiểm nào sau đây thuộc bảo hiểm trách nhiệm?
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
D. Bảo hiểm nhân thọ.
15. Hành vi nào sau đây của đại lý bảo hiểm được xem là vi phạm Luật Kinh doanh bảo hiểm?
A. Cung cấp thông tin trung thực về sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng.
B. Thu phí bảo hiểm theo đúng quy định của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm hiện có để mua hợp đồng mới nhằm hưởng hoa hồng.
D. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ đại lý bảo hiểm.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây KHÔNG được phép làm người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm?
A. Vợ/chồng của người được bảo hiểm.
B. Con cái của người được bảo hiểm.
C. Người giám hộ của người được bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm này sang doanh nghiệp bảo hiểm khác được thực hiện khi nào?
A. Khi có sự đồng ý của Bộ Tài chính.
B. Khi có yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
C. Khi doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản hoặc giải thể.
D. Khi có sự đồng ý của cả bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm chuyển giao.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ gì đối với thông tin cá nhân của khách hàng?
A. Công khai thông tin cho các đối tác kinh doanh.
B. Sử dụng thông tin để quảng cáo các sản phẩm khác.
C. Bảo mật thông tin và chỉ sử dụng cho mục đích đã thỏa thuận.
D. Bán thông tin cho các tổ chức tín dụng.
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của luật này?
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Hoạt động của đại lý bảo hiểm.
C. Hoạt động của quỹ tương hỗ.
D. Hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây được phép thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm?
A. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề đại lý bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
A. Bên mua bảo hiểm không thông báo về việc thay đổi địa chỉ.
B. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm chậm trễ trong việc giải quyết bồi thường.
D. Người được bảo hiểm không thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ.
22. Quy tắc, điều khoản bảo hiểm do ai ban hành?
A. Bộ Tài chính.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Hiệp hội bảo hiểm.
D. Chính phủ.
23. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền gì?
A. Tăng phí bảo hiểm.
B. Đình chỉ hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu tòa án giải quyết.
D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và không hoàn trả phí bảo hiểm.
24. Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để một tổ chức được cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm?
A. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính.
B. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật.
C. Có trụ sở chính tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh.
D. Có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với doanh nghiệp bảo hiểm?
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin đầy đủ và trung thực.
B. Từ chối chi trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm không xảy ra.
C. Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
D. Đầu tư vào các lĩnh vực có rủi ro cao để tăng lợi nhuận.