1. Tìm từ tượng hình trong câu Những cánh đồng lúa chín vàng ươm trải dài tít tắp.
A. Cánh đồng
B. Chín
C. Vàng ươm
D. Tít tắp
2. Khi sử dụng từ tượng thanh, mục đích chính là gì để tăng hiệu quả biểu đạt?
A. Làm cho câu văn dài hơn
B. Tăng tính sinh động, gợi cảm và chân thực cho lời văn
C. Thay thế các từ ngữ phức tạp
D. Biểu thị ý nghĩa trừu tượng
3. Bài 7 Thực hành tiếng Việt tập trung vào việc làm rõ vai trò của từ tượng thanh và từ tượng hình. Đâu là đặc điểm cốt lõi của từ tượng hình?
A. Mô phỏng âm thanh
B. Mô phỏng hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
C. Biểu thị cảm xúc mạnh mẽ
D. Diễn tả hành động liên tục
4. Bài 7 Thực hành tiếng Việt có bài tập về cách sử dụng dấu câu. Nếu muốn diễn tả một âm thanh rất nhỏ, ta có thể dùng dấu câu nào để nhấn mạnh?
A. Dấu chấm than (!)
B. Dấu chấm lửng (...)
C. Dấu phẩy (,)
D. Dấu chấm hỏi (?)
5. Trong câu Ngọn lửa bập bùng, từ bập bùng là loại từ gì và có tác dụng gì trong việc miêu tả?
A. Từ tượng thanh, gợi âm thanh của lửa
B. Từ tượng hình, gợi tả hình ảnh và sự chuyển động của lửa
C. Tính từ, chỉ sự rực rỡ
D. Động từ, chỉ hành động cháy
6. Trong Thực hành tiếng Việt bài 7, khi so sánh từ tượng hình và từ tượng thanh, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
A. Từ tượng hình dùng cho vật, từ tượng thanh dùng cho người
B. Từ tượng hình gợi tả hình ảnh, từ tượng thanh gợi tả âm thanh
C. Từ tượng hình luôn có hai tiếng, từ tượng thanh có thể một hoặc hai tiếng
D. Từ tượng hình diễn tả trạng thái tĩnh, từ tượng thanh diễn tả hành động động
7. Khi phân tích câu Mặt trời vàng chóe như những đồng tiền vàng, từ chóe thuộc loại từ nào và có tác dụng gì trong việc gợi tả?
A. Từ tượng thanh, gợi tả âm thanh
B. Từ tượng hình, gợi tả màu sắc và độ sáng
C. Tính từ, chỉ sự giàu có
D. Danh từ, chỉ tên gọi của kim loại
8. Phân tích câu Những đám mây trắng xốp như bông. Từ xốp thuộc loại từ nào và có tác dụng gì?
A. Từ tượng thanh, gợi âm thanh của mây
B. Tính từ, chỉ sự nhẹ nhàng
C. Từ tượng hình, gợi tả hình ảnh và cấu trúc của mây
D. Danh từ, chỉ vật liệu
9. Phân tích câu Tiếng suối chảy róc rách, từ róc rách thuộc loại từ nào và có vai trò gì?
A. Từ tượng hình, gợi tả hình ảnh dòng suối
B. Từ tượng thanh, gợi tả âm thanh của dòng suối
C. Từ láy, diễn tả sự liên tục
D. Động từ, chỉ hành động chảy
10. Trong bài 7, khi luyện tập phân biệt từ, từ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm từ tượng thanh hoặc tượng hình?
A. Kêu
B. Sủi
C. Đẹp
D. Xào xạc
11. Phân tích tác dụng của từ tượng hình trong câu Chiếc lá vàng rơi lả tả, từ lả tả giúp người đọc hình dung rõ hơn về điều gì?
A. Màu sắc của chiếc lá
B. Âm thanh khi lá rơi
C. Hình ảnh và cách thức rơi của chiếc lá
D. Kích thước của chiếc lá
12. Bài 7 nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và âm thanh. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. Xinh xắn
B. Dịu dàng
C. Oanh vàng
D. Lững lờ
13. Bài 7 Thực hành tiếng Việt giúp học sinh nhận biết và sử dụng từ ngữ hiệu quả hơn. Từ nào sau đây là từ tượng thanh, mô phỏng tiếng kêu của động vật?
A. Mơ màng
B. Học học
C. Lừ đừ
D. Xinh tươi
14. Phân tích câu Bông lúa trĩu hạt. Từ trĩu có vai trò gì trong việc gợi tả hình ảnh?
A. Từ tượng thanh, gợi âm thanh của hạt lúa
B. Tính từ, chỉ sự đầy đặn
C. Từ tượng hình, gợi tả dáng vẻ nặng trĩu của bông lúa
D. Động từ, chỉ hành động trĩu
15. Bài 7 Thực hành tiếng Việt hướng dẫn cách làm giàu vốn từ. Từ nào sau đây là ví dụ về từ tượng thanh có khả năng gợi âm thanh của tiếng vỗ tay?
A. Lộp bộp
B. Rào rào
C. Xoảng xoảng
D. Tùm tùm
16. Phân tích câu Những nụ cười rạng rỡ như ánh nắng. Từ rạng rỡ là loại từ gì và có tác dụng gì?
A. Từ tượng thanh, gợi âm thanh vui vẻ
B. Tính từ, chỉ sự vui mừng
C. Từ tượng hình, gợi tả hình ảnh tươi sáng, đầy sức sống
D. Động từ, chỉ hành động cười
17. Bài 7 đề cập đến việc sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh. Nếu muốn miêu tả tiếng bước chân trên nền cát lún, từ tượng thanh nào là phù hợp nhất?
A. Cộp cộp
B. Thịch thịch
C. Sột soạt
D. Lụp bụp
18. Trong Thực hành tiếng Việt bài 7, khi phân tích về từ tượng thanh, từ nào sau đây được xem là ví dụ điển hình nhất về việc mô phỏng âm thanh của tự nhiên?
A. Róc rách
B. Lấp lánh
C. Mênh mông
D. Thênh thang
19. Bài 7 nhấn mạnh việc phân biệt từ ngữ dựa trên âm thanh và hình ảnh. Từ nào sau đây KHÔNG có yếu tố tượng thanh hoặc tượng hình rõ rệt?
A. Le lói
B. Lẹt đẹt
C. Lững thững
D. Lấp lánh
20. Bài 7 Thực hành tiếng Việt có nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ để tạo hiệu quả thẩm mĩ. Từ nào sau đây là từ láy có cả yếu tố tượng thanh và tượng hình?
A. Lấp lánh
B. Thoăn thoắt
C. Lẹt đẹt
D. Rầm rập
21. Khi phân tích câu Những giọt mưa đọng trên lá. Từ nào sau đây có thể thêm vào để tăng tính tượng hình, gợi tả hình ảnh giọt mưa?
A. To tròn
B. Nhỏ bé
C. Long lanh
D. Trong suốt
22. Đâu là cách dùng từ tượng thanh CHÍNH XÁC và hiệu quả nhất trong việc miêu tả tiếng mưa?
A. Mưa rơi tí tách
B. Mưa rơi ào ào
C. Mưa rơi xào xạc
D. Mưa rơi lất phất
23. Bài 7 Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng từ ngữ gợi tả. Từ nào sau đây KHÔNG phải là từ tượng hình?
A. Xanh mướt
B. Hùng vĩ
C. Rầm rầm
D. Thoăn thoắt
24. Phân tích câu Ngọn gió thổi vi vu qua kẽ lá, từ vi vu là loại từ nào và có tác dụng gì?
A. Từ tượng hình, gợi tả hình ảnh gió
B. Từ tượng thanh, gợi tả âm thanh của gió
C. Tính từ, chỉ sự nhẹ nhàng
D. Động từ, chỉ hành động thổi
25. Trong bài 7, có đề cập đến việc phân tích các biện pháp tu từ. Việc sử dụng từ tượng thanh, tượng hình có liên quan đến biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. So sánh (hoặc không trực tiếp thuộc biện pháp tu từ cụ thể nhưng làm tăng tính gợi hình, gợi cảm)