[Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

[Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

1. Việc luyện tập sử dụng các trạng ngữ trong câu nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn trở nên rườm rà, thừa thãi.
B. Bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, cách thức, mục đích cho hành động hoặc sự việc trong câu.
C. Chỉ để làm bài tập ngữ pháp.
D. Đảm bảo câu văn có đủ các thành phần chính.

2. Khi phân tích một câu văn có sử dụng phép nhân hóa, chúng ta cần chú ý điều gì để hiểu đúng ý nghĩa?

A. Tìm hiểu xem tác giả có sử dụng các từ ngữ khoa học hay không.
B. Xác định đối tượng nào được nhân hóa và từ ngữ nào được dùng để nhân hóa, từ đó hiểu được tình cảm, thái độ của tác giả.
C. Đếm số lượng từ ngữ được nhân hóa trong câu.
D. Chỉ cần xác định đâu là sự vật được nói đến trong câu.

3. Trong bài 4, khi nói về ngôn ngữ toàn dân, tác giả muốn đề cập đến khía cạnh nào?

A. Ngôn ngữ chỉ dành cho những người có học vấn cao.
B. Ngôn ngữ được sử dụng chung, phổ biến và dễ hiểu đối với mọi người dân.
C. Ngôn ngữ của các tầng lớp thượng lưu trong xã hội.
D. Ngôn ngữ chỉ mang tính địa phương, vùng miền.

4. Mục đích chính của việc luyện tập sử dụng các kiểu câu khác nhau trong bài 4 là gì?

A. Để làm cho bài viết dài hơn và tốn nhiều giấy mực.
B. Để thể hiện sự đa dạng trong cách diễn đạt, tránh sự đơn điệu và nhàm chán.
C. Chỉ để phân biệt câu đơn với câu ghép.
D. Để đảm bảo bài viết tuân thủ đúng quy tắc ngữ pháp.

5. Theo bài 4, tại sao việc sử dụng từ ngữ có tính gợi tả, gợi cảm lại quan trọng trong miêu tả cảnh vật?

A. Để bài viết trở nên dài dòng và tốn thời gian đọc.
B. Giúp người đọc hình dung ra khung cảnh một cách sống động, chân thực và cảm nhận được vẻ đẹp, không khí của cảnh vật.
C. Chỉ cần thiết khi miêu tả các loài hoa.
D. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.

6. Tại sao việc liên hệ với thực tế cuộc sống lại quan trọng khi thực hành tiếng Việt?

A. Để bài viết trở nên dài hơn và có nhiều ý kiến cá nhân.
B. Giúp ngôn ngữ trở nên gần gũi, sinh động, dễ hiểu và có ý nghĩa hơn đối với người đọc.
C. Chỉ cần thiết khi viết về các chủ đề khoa học.
D. Để tránh bị trùng lặp ý tưởng với người khác.

7. Trong ngữ cảnh thực hành tiếng Việt, ẩn dụ được hiểu là gì?

A. Là cách nói lái để tạo hiệu ứng hài hước.
B. Là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ tương đồng.
C. Là việc sử dụng các từ đồng âm khác nghĩa.
D. Là cách viết tắt các từ ngữ thông dụng.

8. Theo bài 4, cách nào sau đây KHÔNG phải là cách làm phong phú thêm vốn từ của bản thân?

A. Đọc sách báo, truyện, tạp chí một cách thường xuyên.
B. Ghi chép lại những từ ngữ hay, ý nghĩa, cấu trúc câu mới.
C. Chỉ học thuộc lòng các từ điển ngữ pháp.
D. Trau dồi cách dùng từ đặt câu qua việc viết và nói.

9. Trong thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm có tác dụng gì?

A. Làm cho bài viết trở nên khô khan, thiếu sức sống.
B. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về đối tượng được miêu tả và cảm nhận sâu sắc hơn.
C. Chỉ cần thiết trong các bài thơ, không cần thiết trong văn xuôi.
D. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua nội dung chính của bài viết.

10. Khi viết về một sự vật, hiện tượng, việc sử dụng các từ láy có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu và mang tính học thuật cao.
B. Góp phần miêu tả chi tiết hơn, gợi tả âm thanh, hình ảnh, trạng thái một cách sinh động.
C. Chỉ nên sử dụng trong các bài thơ cổ.
D. Giúp rút ngắn thời gian viết bài.

11. Bài 4 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phân biệt các loại từ loại như danh từ, động từ, tính từ trong thực hành tiếng Việt là vì:

A. Để đảm bảo bài viết chỉ có danh từ.
B. Việc phân biệt giúp sử dụng từ đúng chức năng ngữ pháp, tạo nên câu văn mạch lạc, chính xác.
C. Chỉ để làm bài tập phân loại từ.
D. Giúp bài viết trở nên khoa học và kỹ thuật hơn.

12. Khi phân tích một câu văn có sử dụng phép ẩn dụ, ví dụ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, chúng ta cần hiểu rằng:

A. Trường học thực sự là một ngôi nhà.
B. Trường học có những đặc điểm tương đồng với ngôi nhà thứ hai như mang lại sự ấm áp, yêu thương, che chở và nuôi dưỡng tâm hồn.
C. Đây là một câu nói sai về mặt ngữ pháp.
D. Trường học chỉ là nơi để học tập.

13. Phân biệt hai câu sau: Cây bàng như một người khổng lồ đang vươn mình đón nắng. và Cây bàng vươn mình đón nắng. Câu nào sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

A. Cả hai câu đều sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
B. Chỉ câu thứ hai sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
C. Câu thứ nhất sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
D. Không câu nào sử dụng biện pháp tu từ so sánh.

14. Tác dụng của việc sử dụng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (tôi, chúng tôi) trong văn bản là gì?

A. Làm cho bài viết trở nên khách quan và trung lập.
B. Tạo cảm giác gần gũi, chân thực, thể hiện quan điểm, cảm xúc cá nhân của người viết.
C. Chỉ dùng trong các bài báo cáo khoa học.
D. Giúp người đọc dễ dàng phát hiện lỗi sai.

15. Trong Bài 4: Thực hành tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng từ ngữ chính xác và sinh động như thế nào để làm cho lời nói và bài viết trở nên hiệu quả hơn?

A. Giúp người đọc/nghe dễ dàng hiểu và ghi nhớ nội dung.
B. Tạo ra hình ảnh cụ thể, gợi cảm, tác động mạnh mẽ đến cảm xúc người đọc/nghe.
C. Thể hiện sự uyên bác và kiến thức sâu rộng của người nói/viết.
D. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn, thể hiện sự chau chuốt.

16. Việc luyện tập đặt câu hỏi và trả lời trong bài 4 nhằm mục đích chính gì?

A. Để làm cho cuộc trò chuyện trở nên phức tạp hơn.
B. Giúp rèn luyện khả năng tư duy logic, mạch lạc và tương tác hiệu quả trong giao tiếp.
C. Chỉ để kiểm tra kiến thức về các loại câu hỏi.
D. Đảm bảo bài viết có đủ số lượng câu.

17. Bài 4 của chương trình Chân trời sáng tạo giới thiệu các biện pháp tu từ nào giúp làm phong phú thêm ngôn ngữ?

A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
B. Giới thiệu các biện pháp như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ để làm giàu diễn đạt.
C. Chủ yếu hướng dẫn cách sử dụng dấu câu và các loại câu.
D. Nhấn mạnh việc học thuộc lòng các thành ngữ và tục ngữ.

18. Đâu là ví dụ về việc sử dụng từ ngữ chính xác để miêu tả hành động?

A. Anh ấy đi rất nhanh.
B. Anh ấy bước đi thong thả.
C. Anh ấy chạy ào ào về phía trước.
D. Anh ấy di chuyển.

19. Bài 4 nhấn mạnh việc sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động (động từ) một cách cụ thể, sinh động. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ điều này?

A. Cô giáo đang nói.
B. Cô giáo đang giảng bài.
C. Cô giáo đang nói chuyện.
D. Cô giáo đang phát biểu.

20. Trong bài 4, khi thực hành về ngữ cảnh, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

A. Chỉ cần chú ý đến người nói/viết.
B. Hiểu rõ hoàn cảnh giao tiếp (ai nói/viết, nói/viết với ai, nói/viết về cái gì, nói/viết trong hoàn cảnh nào) để lựa chọn cách diễn đạt phù hợp.
C. Luôn sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
D. Tập trung vào việc sử dụng từ ngữ khó.

21. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định các từ ngữ mang tính biểu cảm giúp chúng ta hiểu được điều gì?

A. Chỉ là các từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần.
B. Tình cảm, thái độ, cảm xúc của người viết đối với đối tượng được nói đến.
C. Các quy tắc ngữ pháp phức tạp.
D. Ý nghĩa đen của từng từ trong câu.

22. Bài 4 khuyến khích học sinh làm gì để nâng cao khả năng diễn đạt?

A. Chỉ cần đọc lại bài giảng nhiều lần.
B. Thường xuyên thực hành nói và viết, quan sát cách người khác sử dụng ngôn ngữ.
C. Tránh giao tiếp bằng lời để không mắc lỗi.
D. Chỉ tập trung vào việc học ngữ pháp.

23. Bài 4 có đề cập đến việc sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình này là gì?

A. Ngôn ngữ nói luôn chính xác hơn ngôn ngữ viết.
B. Ngôn ngữ nói thường có tính trực tiếp, tự nhiên, có thể kèm theo ngữ điệu, cử chỉ; ngôn ngữ viết cần sự chuẩn bị, mạch lạc và có tính lâu dài hơn.
C. Cả hai loại hình đều giống nhau hoàn toàn.
D. Chỉ ngôn ngữ viết mới cần tuân thủ ngữ pháp.

24. Việc sử dụng phép so sánh trong văn bản nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng và khó hiểu.
B. Giúp làm rõ đặc điểm của sự vật, hiện tượng bằng cách đối chiếu với sự vật, hiện tượng khác.
C. Chỉ dùng để tạo ra các câu đố vui hoặc trò chơi chữ.
D. Đảm bảo tính khách quan và trung thực tuyệt đối của thông tin.

25. Phân tích câu: Mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn xuống biển. Biện pháp tu từ nào được sử dụng rõ nhất ở đây?

A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.

1 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

1. Việc luyện tập sử dụng các trạng ngữ trong câu nhằm mục đích gì?

2 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

2. Khi phân tích một câu văn có sử dụng phép nhân hóa, chúng ta cần chú ý điều gì để hiểu đúng ý nghĩa?

3 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài 4, khi nói về ngôn ngữ toàn dân, tác giả muốn đề cập đến khía cạnh nào?

4 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

4. Mục đích chính của việc luyện tập sử dụng các kiểu câu khác nhau trong bài 4 là gì?

5 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

5. Theo bài 4, tại sao việc sử dụng từ ngữ có tính gợi tả, gợi cảm lại quan trọng trong miêu tả cảnh vật?

6 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

6. Tại sao việc liên hệ với thực tế cuộc sống lại quan trọng khi thực hành tiếng Việt?

7 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

7. Trong ngữ cảnh thực hành tiếng Việt, ẩn dụ được hiểu là gì?

8 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

8. Theo bài 4, cách nào sau đây KHÔNG phải là cách làm phong phú thêm vốn từ của bản thân?

9 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

9. Trong thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm có tác dụng gì?

10 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

10. Khi viết về một sự vật, hiện tượng, việc sử dụng các từ láy có tác dụng gì?

11 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

11. Bài 4 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phân biệt các loại từ loại như danh từ, động từ, tính từ trong thực hành tiếng Việt là vì:

12 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

12. Khi phân tích một câu văn có sử dụng phép ẩn dụ, ví dụ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, chúng ta cần hiểu rằng:

13 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

13. Phân biệt hai câu sau: Cây bàng như một người khổng lồ đang vươn mình đón nắng. và Cây bàng vươn mình đón nắng. Câu nào sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

14 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

14. Tác dụng của việc sử dụng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (tôi, chúng tôi) trong văn bản là gì?

15 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

15. Trong Bài 4: Thực hành tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng từ ngữ chính xác và sinh động như thế nào để làm cho lời nói và bài viết trở nên hiệu quả hơn?

16 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

16. Việc luyện tập đặt câu hỏi và trả lời trong bài 4 nhằm mục đích chính gì?

17 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

17. Bài 4 của chương trình Chân trời sáng tạo giới thiệu các biện pháp tu từ nào giúp làm phong phú thêm ngôn ngữ?

18 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

18. Đâu là ví dụ về việc sử dụng từ ngữ chính xác để miêu tả hành động?

19 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

19. Bài 4 nhấn mạnh việc sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động (động từ) một cách cụ thể, sinh động. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ điều này?

20 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

20. Trong bài 4, khi thực hành về ngữ cảnh, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

21 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định các từ ngữ mang tính biểu cảm giúp chúng ta hiểu được điều gì?

22 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

22. Bài 4 khuyến khích học sinh làm gì để nâng cao khả năng diễn đạt?

23 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

23. Bài 4 có đề cập đến việc sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình này là gì?

24 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

24. Việc sử dụng phép so sánh trong văn bản nhằm mục đích gì?

25 / 25

Category: [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

25. Phân tích câu: Mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn xuống biển. Biện pháp tu từ nào được sử dụng rõ nhất ở đây?