Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

1. Khi đánh giá một đoạn văn bản, yếu tố tính mạch lạc nghĩa là gì?

A. Đoạn văn có nhiều câu.
B. Các câu, các ý trong đoạn văn được sắp xếp hợp lý, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành một chỉnh thể thống nhất.
C. Đoạn văn có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
D. Đoạn văn có độ dài phù hợp.

2. Phân biệt từ tượng thanh và từ tượng hình giúp ta nhận biết điều gì trong Tiếng Việt?

A. Cách sử dụng dấu phẩy.
B. Cách ngôn ngữ mô phỏng âm thanh hoặc dáng vẻ, hình ảnh của sự vật, hiện tượng.
C. Số lượng âm tiết trong từ.
D. Cấu trúc của câu.

3. Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, yếu tố luận điểm là gì?

A. Là những ví dụ minh họa.
B. Là ý kiến, quan điểm cốt lõi mà người viết muốn trình bày và bảo vệ.
C. Là những từ ngữ mang tính cảm xúc.
D. Là cách kết thúc đoạn văn.

4. Việc đặt tên cho văn bản thường dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

A. Độ dài của văn bản.
B. Số lượng câu trong văn bản.
C. Nội dung chính, chủ đề hoặc ý nghĩa bao quát của văn bản.
D. Tên của tác giả viết văn bản.

5. Khi phân tích một câu ca dao, việc xác định vần giúp chúng ta hiểu rõ hơn về yếu tố nào của ngôn ngữ?

A. Ngữ pháp và cấu trúc câu.
B. Âm thanh, nhịp điệu và tính nhạc của câu thơ.
C. Ý nghĩa biểu trưng của các từ ngữ.
D. Lịch sử phát triển của thể loại ca dao.

6. Khi phân tích một bài thơ, yếu tố nhịp điệu có tác dụng gì?

A. Làm cho bài thơ dài hơn.
B. Tạo ra âm hưởng, cảm xúc và giúp người đọc cảm nhận được cái hồn của bài thơ.
C. Đảm bảo câu thơ có đủ số chữ.
D. Chỉ ra lỗi chính tả trong bài thơ.

7. Phân biệt từ láy và từ ghép giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của ngôn ngữ Tiếng Việt?

A. Cách viết hoa các từ.
B. Cấu tạo từ và cách tạo ra từ mới trong Tiếng Việt.
C. Số lượng âm tiết trong từ.
D. Chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

8. Khi học về từ đồng nghĩa, mục đích chính là để:

A. Biết cách sử dụng cùng một từ nhiều lần.
B. Tăng cường sự phong phú và đa dạng trong cách diễn đạt, tránh lặp từ.
C. Nắm vững quy tắc ngữ pháp.
D. Xác định loại từ của một từ.

9. Khi một đoạn văn bản có tính liên kết, điều đó có nghĩa là gì?

A. Đoạn văn có nhiều câu đơn.
B. Các câu, các đoạn văn được nối với nhau bằng các phương tiện liên kết (từ ngữ, dấu câu, phép lặp, phép thế...) để tạo thành một chỉnh thể thống nhất.
C. Đoạn văn có sử dụng nhiều từ trừu tượng.
D. Đoạn văn có độ dài lớn.

10. Khi học về biện pháp tu từ trong Tiếng Việt, mục đích chính của việc tìm hiểu là gì?

A. Để biết tên gọi của các biện pháp tu từ.
B. Để hiểu cách các biện pháp tu từ làm tăng tính gợi hình, gợi cảm và hiệu quả diễn đạt của ngôn ngữ.
C. Để đảm bảo câu văn không có lỗi sử dụng từ ngữ.
D. Để dịch các tác phẩm văn học sang ngôn ngữ khác.

11. Yếu tố cốt truyện trong một câu chuyện bao gồm những gì?

A. Chỉ bao gồm các đoạn đối thoại.
B. Bao gồm chuỗi các sự kiện được sắp xếp theo một trình tự logic, thường có sự phát triển từ mở đầu, diễn biến đến kết thúc.
C. Chỉ bao gồm miêu tả ngoại hình nhân vật.
D. Chỉ bao gồm bối cảnh không gian.

12. Trong cấu trúc câu Tiếng Việt, vị ngữ đóng vai trò gì chính yếu?

A. Chỉ ra người hoặc vật thực hiện hành động.
B. Nêu hành động, trạng thái, đặc điểm hoặc sự việc của chủ ngữ.
C. Xác định thời gian diễn ra hành động.
D. Đưa ra thông tin bổ sung về địa điểm.

13. Trong giao tiếp bằng Tiếng Việt, lời nói đầu của một cuộc hội thoại có chức năng gì?

A. Chỉ đơn thuần là chào hỏi.
B. Mở đầu cuộc trò chuyện, tạo sự kết nối và hướng người nghe vào chủ đề sắp được trao đổi.
C. Kể lại một câu chuyện.
D. Đưa ra một mệnh lệnh.

14. Trong Tiếng Việt, dấu câu có vai trò gì thiết yếu?

A. Chỉ để trang trí cho câu văn.
B. Giúp phân tách các ý, các bộ phận trong câu, thể hiện ngữ điệu và cấu trúc cú pháp, làm rõ nghĩa của câu văn.
C. Tăng số lượng ký tự trong câu.
D. Đánh dấu kết thúc một đoạn văn.

15. So sánh hai đoạn văn bản khác nhau, ta cần chú ý đến những điểm gì?

A. Chỉ cần so sánh độ dài của hai đoạn văn.
B. Chủ yếu so sánh cách trình bày các ý, cách dùng từ, cấu trúc câu và thông điệp mà mỗi đoạn văn truyền tải.
C. So sánh số lượng dấu chấm trong mỗi đoạn văn.
D. Chỉ cần so sánh tên tác giả của hai đoạn văn.

16. Trong ngữ cảnh học Tiếng Việt, ngữ cảnh có vai trò gì quan trọng nhất?

A. Giúp xác định số lượng từ trong câu.
B. Quyết định cách đọc đúng một từ.
C. Giúp hiểu đúng nghĩa của từ, câu, hoặc văn bản dựa trên hoàn cảnh sử dụng.
D. Xác định thể loại của văn bản.

17. Việc phân tích giọng điệu của người viết trong văn bản nhằm mục đích gì?

A. Để biết người viết có vui hay buồn.
B. Để hiểu thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết đối với chủ đề hoặc đối tượng được nói đến.
C. Để đếm số lượng từ được sử dụng.
D. Để xác định thể loại của văn bản.

18. Trong hoạt động học tập Ngữ văn, phân tích một đoạn văn bản có nghĩa là gì?

A. Đọc thuộc lòng toàn bộ đoạn văn.
B. Tóm tắt lại nội dung chính của đoạn văn.
C. Chia nhỏ đoạn văn thành các yếu tố cấu thành để hiểu rõ mối quan hệ và ý nghĩa của chúng.
D. Tìm lỗi ngữ pháp và chính tả trong đoạn văn.

19. Trong đoạn văn bản sau, yếu tố nào được coi là chữ viết theo nghĩa rộng của ngôn ngữ Tiếng Việt?

A. Các ký tự Latin được sử dụng để phiên âm tiếng Việt.
B. Các hình vẽ minh họa đi kèm với nội dung văn bản.
C. Các âm thanh, ngữ điệu được thể hiện qua lời nói.
D. Hệ thống chữ viết chính thức của tiếng Việt, bao gồm các con chữ và dấu thanh.

20. Việc sử dụng ẩn dụ trong văn xuôi nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
B. Tạo sự liên tưởng, gợi hình ảnh và biểu đạt ý nghĩa một cách tinh tế, giàu sức gợi.
C. Giúp câu văn có nhiều từ hơn.
D. Đảm bảo câu văn có đủ thành phần ngữ pháp.

21. Trong bài học về câu đặc biệt, đặc điểm nhận dạng chính của loại câu này là gì?

A. Luôn có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B. Không cấu tạo theo mô hình CN-VN thông thường nhưng vẫn có chức năng giao tiếp rõ ràng.
C. Chỉ dùng để đặt câu hỏi.
D. Luôn kết thúc bằng dấu chấm than.

22. Khi gặp một từ mới, việc tra từ điển là một hành động thể hiện kỹ năng gì?

A. Kỹ năng viết.
B. Kỹ năng nghe.
C. Kỹ năng đọc hiểu và tìm kiếm thông tin.
D. Kỹ năng nói trước đám đông.

23. Khi phân tích một câu chuyện, việc xác định nhân vật chính có ý nghĩa gì?

A. Biết tên đầy đủ của tất cả các nhân vật.
B. Hiểu rõ người hoặc sự vật mà câu chuyện tập trung khắc họa, là trung tâm của các sự kiện và xung đột.
C. Đếm số lượng nhân vật phụ.
D. Xác định bối cảnh thời gian của câu chuyện.

24. Tại sao việc hiểu ý nghĩa biểu trưng của từ ngữ lại quan trọng trong học Tiếng Việt?

A. Để biết số lượng từ đồng nghĩa.
B. Để hiểu sâu hơn về văn hóa, cảm xúc và những tầng nghĩa ẩn dụ mà từ ngữ mang lại.
C. Để tránh lặp lại từ ngữ.
D. Để xác định ngữ pháp của câu.

25. Việc nhận biết trường từ vựng giúp ta hiểu về điều gì trong ngôn ngữ?

A. Số lượng từ có trong một câu.
B. Mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ thuộc cùng một lĩnh vực hoặc chủ đề nhất định.
C. Cách sử dụng dấu câu.
D. Cấu trúc ngữ pháp của câu.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

1. Khi đánh giá một đoạn văn bản, yếu tố tính mạch lạc nghĩa là gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

2. Phân biệt từ tượng thanh và từ tượng hình giúp ta nhận biết điều gì trong Tiếng Việt?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

3. Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, yếu tố luận điểm là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

4. Việc đặt tên cho văn bản thường dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

5. Khi phân tích một câu ca dao, việc xác định vần giúp chúng ta hiểu rõ hơn về yếu tố nào của ngôn ngữ?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

6. Khi phân tích một bài thơ, yếu tố nhịp điệu có tác dụng gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

7. Phân biệt từ láy và từ ghép giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của ngôn ngữ Tiếng Việt?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

8. Khi học về từ đồng nghĩa, mục đích chính là để:

9 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

9. Khi một đoạn văn bản có tính liên kết, điều đó có nghĩa là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

10. Khi học về biện pháp tu từ trong Tiếng Việt, mục đích chính của việc tìm hiểu là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

11. Yếu tố cốt truyện trong một câu chuyện bao gồm những gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

12. Trong cấu trúc câu Tiếng Việt, vị ngữ đóng vai trò gì chính yếu?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

13. Trong giao tiếp bằng Tiếng Việt, lời nói đầu của một cuộc hội thoại có chức năng gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

14. Trong Tiếng Việt, dấu câu có vai trò gì thiết yếu?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

15. So sánh hai đoạn văn bản khác nhau, ta cần chú ý đến những điểm gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

16. Trong ngữ cảnh học Tiếng Việt, ngữ cảnh có vai trò gì quan trọng nhất?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

17. Việc phân tích giọng điệu của người viết trong văn bản nhằm mục đích gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

18. Trong hoạt động học tập Ngữ văn, phân tích một đoạn văn bản có nghĩa là gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

19. Trong đoạn văn bản sau, yếu tố nào được coi là chữ viết theo nghĩa rộng của ngôn ngữ Tiếng Việt?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

20. Việc sử dụng ẩn dụ trong văn xuôi nhằm mục đích gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài học về câu đặc biệt, đặc điểm nhận dạng chính của loại câu này là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

22. Khi gặp một từ mới, việc tra từ điển là một hành động thể hiện kỹ năng gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích một câu chuyện, việc xác định nhân vật chính có ý nghĩa gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

24. Tại sao việc hiểu ý nghĩa biểu trưng của từ ngữ lại quan trọng trong học Tiếng Việt?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTN 4 Kết nối chủ đề 6 tuần 22

Tags: Bộ đề 1

25. Việc nhận biết trường từ vựng giúp ta hiểu về điều gì trong ngôn ngữ?