[Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

[Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

1. Trong bài thực hành, khi luyện tập về câu hỏi tu từ, mục đích chính là gì?

A. Hiểu và nhận biết cách sử dụng câu hỏi tu từ để tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý, chứ không nhằm mục đích hỏi thông tin.
B. Học cách đặt câu hỏi để thu thập thông tin.
C. Nắm vững cấu trúc ngữ pháp của các loại câu hỏi.
D. Phân biệt câu hỏi tu từ và câu hỏi thông thường.

2. Câu Trời ơi, con sông nước chảy xiết đến thế kia mà!, theo bạn, đây là kiểu câu gì?

A. Câu cảm thán, bộc lộ cảm xúc bất ngờ, mạnh mẽ.
B. Câu hỏi tu từ, nhằm mục đích nhấn mạnh sự nguy hiểm của dòng sông.
C. Câu hỏi thông thường, cần câu trả lời về tình hình dòng sông.
D. Câu trần thuật, miêu tả tình trạng dòng sông.

3. Câu nào sau đây thể hiện sự chưa chuẩn xác trong việc sử dụng từ ngữ mang tính vùng miền?

A. Trong bài văn viết cho cả nước, cô giáo yêu cầu học sinh hạn chế dùng bánh chưng thay vì bánh chưng.
B. Trong bài văn viết cho cả nước, cô giáo yêu cầu học sinh hạn chế dùng tui thay vì tôi.
C. Trong bài văn viết cho cả nước, cô giáo yêu cầu học sinh hạn chế dùng mô, chi, tê thay vì đâu, gì, đó.
D. Trong bài văn viết cho cả nước, cô giáo yêu cầu học sinh hạn chế dùng má thay vì mẹ.

4. Câu nào sau đây sử dụng ngôn ngữ toàn dân chuẩn xác nhất?

A. Hôm qua, tui đi chợ mua ít rau về nấu canh.
B. Hôm qua, tôi đi chợ mua vài mớ rau về nấu canh.
C. Hôm qua, tao đi chợ mua ít rau về nấu canh.
D. Hôm qua, tôi đi chợ mua ít rau về nấu canh.

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt, phần Luyện tập thường tập trung vào việc gì?

A. Củng cố và vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học về ngôn ngữ và làm văn.
B. Giới thiệu các khái niệm mới, nâng cao hơn so với bài học.
C. Kiểm tra lại kiến thức của các bài học trước.
D. Thảo luận về các vấn đề xã hội liên quan đến ngôn ngữ.

6. Trong bài thực hành tiếng Việt, khi được yêu cầu phân tích một đoạn văn, công việc đầu tiên cần làm là gì?

A. Đọc kỹ đoạn văn, xác định rõ nội dung chính và các yếu tố ngôn ngữ, nghệ thuật được sử dụng.
B. Tìm kiếm các bài phân tích mẫu trên mạng.
C. Chép lại đoạn văn và thêm các từ ngữ miêu tả.
D. Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn.

7. Trong bài thực hành, nếu đề bài yêu cầu kể về một kỷ niệm đáng nhớ, thì yếu tố nào là quan trọng nhất để phân tích đề?

A. Xác định kỷ niệm đáng nhớ đó là gì, diễn ra khi nào, ở đâu, với ai và vì sao nó đáng nhớ.
B. Tìm hiểu về các thể loại kể chuyện khác nhau.
C. Nghiên cứu các bài văn mẫu về kỷ niệm.
D. Phân tích cấu trúc của một bài văn kể chuyện.

8. Phép so sánh làn da trắng như tuyết thuộc kiểu so sánh nào?

A. So sánh ngang bằng (có cả sự vật, hình ảnh so sánh, phương tiện so sánh và kết quả so sánh).
B. So sánh hơn kém (chỉ có sự vật và phương tiện so sánh).
C. So sánh có tính chất ẩn dụ.
D. So sánh sai về sắc thái.

9. Việc xác định từ ngữ ít dùng trong ngôn ngữ toàn dân có ý nghĩa gì?

A. Giúp nhận diện và tránh sử dụng các từ có thể gây khó hiểu hoặc không phù hợp với ngữ cảnh chung.
B. Khuyến khích sử dụng các từ ngữ cổ, ít phổ biến để bài viết thêm độc đáo.
C. Tăng cường sự đa dạng của từ vựng trong bài viết.
D. Làm cho bài viết có tính học thuật cao hơn.

10. Khi luyện tập về ngôn ngữ toàn dân, học sinh cần chú ý điều gì?

A. Phân biệt và loại bỏ các yếu tố phương ngữ, từ ngữ ít dùng, biệt ngữ xã hội trong văn viết.
B. Ưu tiên sử dụng các từ ngữ địa phương để bài viết thêm sinh động.
C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để tăng tính trang trọng.
D. Chỉ tập trung vào việc sửa lỗi chính tả.

11. Phát biểu nào sau đây về ngôn ngữ toàn dân là chính xác nhất?

A. Là hệ thống lời nói phản ánh các quy tắc chung của ngôn ngữ, được chấp nhận rộng rãi và sử dụng trong các văn bản, phương tiện thông tin đại chúng.
B. Là phương ngữ được sử dụng nhiều nhất ở một vùng miền cụ thể.
C. Là cách nói của tầng lớp trí thức trong xã hội.
D. Là ngôn ngữ chỉ được sử dụng trong các tác phẩm văn học cổ điển.

12. Yếu tố nào KHÔNG thuộc về ngôn ngữ toàn dân?

A. Các từ ngữ chung, phổ biến, dễ hiểu, mang tính quốc gia.
B. Các từ ngữ thuộc phương ngữ (tiếng địa phương) chỉ được hiểu trong phạm vi hẹp.
C. Các quy tắc ngữ pháp, chính tả được chuẩn hóa.
D. Các cách diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, phù hợp với đa số người nghe/đọc.

13. Trong ngữ cảnh bài Thực hành tiếng Việt, lập dàn ý có vai trò quan trọng như thế nào?

A. Là bước đầu tiên để sắp xếp ý tưởng một cách logic, có hệ thống, đảm bảo bài viết mạch lạc.
B. Là bước cuối cùng để hoàn thiện bài viết sau khi đã viết xong.
C. Chỉ là bước phụ trợ, không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng bài viết.
D. Là bước để trau chuốt ngôn ngữ và sửa lỗi chính tả.

14. Yếu tố nào sau đây là KHÔNG cần thiết khi lập dàn ý cho bài văn miêu tả?

A. Các ý chính cần triển khai theo một trình tự hợp lý.
B. Các biện pháp tu từ dự kiến sử dụng để làm nổi bật đặc điểm.
C. Các sự kiện, chi tiết phụ trợ không liên quan trực tiếp đến đối tượng miêu tả.
D. Phần mở bài, thân bài, kết bài.

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt, phần Phân tích đề bài thường nhằm mục đích gì?

A. Giúp học sinh xác định rõ yêu cầu, phạm vi và đối tượng của đề bài để có định hướng làm bài hiệu quả.
B. Cung cấp thêm thông tin minh họa, mở rộng kiến thức về chủ đề của đề bài.
C. Tóm tắt lại nội dung chính của bài học trước đó.
D. Đưa ra các ví dụ minh họa cho các biện pháp tu từ đã học.

16. Đâu là biểu hiện của sự thiếu chuẩn xác trong sử dụng từ ngữ?

A. Dùng sai nghĩa của từ, dùng không đúng sắc thái, dùng từ vay mượn tùy tiện.
B. Sử dụng từ ngữ phong phú, đa dạng, phù hợp với ngữ cảnh.
C. Lựa chọn từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
D. Sử dụng các từ ngữ thông dụng, quen thuộc.

17. Trong bài thực hành, nếu đề bài yêu cầu miêu tả cảnh vật, thì việc xác định bối cảnh (thời gian, địa điểm) giúp ích gì?

A. Định hình không gian, thời gian cụ thể, từ đó lựa chọn các chi tiết miêu tả phù hợp và chân thực.
B. Quyết định xem nên sử dụng ngôi kể thứ nhất hay thứ ba.
C. Chọn lựa các biện pháp tu từ hiệu quả nhất.
D. Xác định mục đích chính của bài miêu tả.

18. Câu nào sau đây diễn đạt sai về vai trò của ngôn ngữ giao tiếp?

A. Ngôn ngữ giao tiếp là công cụ để trao đổi thông tin, tình cảm, ý nghĩa giữa con người.
B. Ngôn ngữ giao tiếp chỉ bao gồm lời nói, không bao gồm cử chỉ, điệu bộ.
C. Ngôn ngữ giao tiếp cần sự rõ ràng, mạch lạc để người nghe/đọc dễ dàng hiểu.
D. Ngôn ngữ giao tiếp là phương tiện để thể hiện và tiếp nhận các giá trị văn hóa.

19. Trong bài thực hành, khi phân tích một đề bài, việc xác định yêu cầu về hình thức có ý nghĩa gì?

A. Giúp người viết biết bài làm cần có độ dài bao nhiêu, viết theo thể loại nào, có cần sử dụng yếu tố nào khác không.
B. Chỉ ra phương pháp lập dàn ý hiệu quả.
C. Hướng dẫn cách tìm kiếm thông tin.
D. Đảm bảo bài viết có cấu trúc ba phần rõ ràng.

20. Câu nào sau đây thể hiện rõ nét việc sử dụng ngôn ngữ toàn dân trong giao tiếp hàng ngày?

A. Chào buổi sáng, cô/chú! Cháu là An, học sinh lớp 6A.
B. Ê, mày! Đi chơi không?
C. Này, tui nói nghe nè, cái này hay lắm!
D. Alo, có ai ở đó không?

21. Câu nào sau đây sử dụng từ đồng nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh?

A. Chiếc áo này thật là đẹp và xinh.
B. Anh ấy rất giỏi và tài năng.
C. Cô ấy rất hiền và dịu dàng.
D. Cuốn sách này rất hay và thú vị.

22. Việc sử dụng biện pháp nhân hóa trong bài văn miêu tả có tác dụng gì?

A. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn, thể hiện tình cảm của người viết.
B. Tăng tính học thuật và sự khách quan cho bài viết.
C. Giúp bài viết ngắn gọn, súc tích hơn.
D. Chỉ làm cho bài viết trở nên khó hiểu.

23. Khi phân tích một đề bài văn miêu tả, yếu tố nào sau đây cần được xác định rõ?

A. Đối tượng miêu tả, các yếu tố cần làm nổi bật và các từ ngữ gợi tả.
B. Cấu trúc bài văn gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
C. Các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong văn miêu tả.
D. Nguyên nhân và kết quả của sự vật được miêu tả.

24. Việc sử dụng từ ngữ địa phương (phương ngữ) trong văn viết toàn dân có thể gây ra hiệu quả gì?

A. Làm cho bài viết thiếu tính trang trọng, khó hiểu đối với người đọc ở vùng khác.
B. Tăng thêm sự phong phú và màu sắc cho bài viết.
C. Giúp bài viết gần gũi, chân thực hơn với người đọc cùng địa phương.
D. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.

25. Yếu tố nào sau đây cần được lưu ý khi viết đoạn văn miêu tả?

A. Sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, kết hợp với các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa).
B. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các sự vật, hiện tượng.
C. Viết càng nhiều càng tốt, không cần quan tâm đến sự mạch lạc.
D. Sử dụng ngôn ngữ khẩu ngữ, suồng sã.

1 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài thực hành, khi luyện tập về câu hỏi tu từ, mục đích chính là gì?

2 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

2. Câu Trời ơi, con sông nước chảy xiết đến thế kia mà!, theo bạn, đây là kiểu câu gì?

3 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

3. Câu nào sau đây thể hiện sự chưa chuẩn xác trong việc sử dụng từ ngữ mang tính vùng miền?

4 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

4. Câu nào sau đây sử dụng ngôn ngữ toàn dân chuẩn xác nhất?

5 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt, phần Luyện tập thường tập trung vào việc gì?

6 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài thực hành tiếng Việt, khi được yêu cầu phân tích một đoạn văn, công việc đầu tiên cần làm là gì?

7 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài thực hành, nếu đề bài yêu cầu kể về một kỷ niệm đáng nhớ, thì yếu tố nào là quan trọng nhất để phân tích đề?

8 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

8. Phép so sánh làn da trắng như tuyết thuộc kiểu so sánh nào?

9 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

9. Việc xác định từ ngữ ít dùng trong ngôn ngữ toàn dân có ý nghĩa gì?

10 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

10. Khi luyện tập về ngôn ngữ toàn dân, học sinh cần chú ý điều gì?

11 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

11. Phát biểu nào sau đây về ngôn ngữ toàn dân là chính xác nhất?

12 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

12. Yếu tố nào KHÔNG thuộc về ngôn ngữ toàn dân?

13 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

13. Trong ngữ cảnh bài Thực hành tiếng Việt, lập dàn ý có vai trò quan trọng như thế nào?

14 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

14. Yếu tố nào sau đây là KHÔNG cần thiết khi lập dàn ý cho bài văn miêu tả?

15 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt, phần Phân tích đề bài thường nhằm mục đích gì?

16 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

16. Đâu là biểu hiện của sự thiếu chuẩn xác trong sử dụng từ ngữ?

17 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

17. Trong bài thực hành, nếu đề bài yêu cầu miêu tả cảnh vật, thì việc xác định bối cảnh (thời gian, địa điểm) giúp ích gì?

18 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

18. Câu nào sau đây diễn đạt sai về vai trò của ngôn ngữ giao tiếp?

19 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

19. Trong bài thực hành, khi phân tích một đề bài, việc xác định yêu cầu về hình thức có ý nghĩa gì?

20 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

20. Câu nào sau đây thể hiện rõ nét việc sử dụng ngôn ngữ toàn dân trong giao tiếp hàng ngày?

21 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

21. Câu nào sau đây sử dụng từ đồng nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh?

22 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

22. Việc sử dụng biện pháp nhân hóa trong bài văn miêu tả có tác dụng gì?

23 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích một đề bài văn miêu tả, yếu tố nào sau đây cần được xác định rõ?

24 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

24. Việc sử dụng từ ngữ địa phương (phương ngữ) trong văn viết toàn dân có thể gây ra hiệu quả gì?

25 / 25

Category: [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng việt trang 9

Tags: Bộ đề 1

25. Yếu tố nào sau đây cần được lưu ý khi viết đoạn văn miêu tả?