Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

1. Chi tiết áo the cũ, râu tóc bạc phơ trong bài thơ miêu tả điều gì về ông đồ?

A. Sự giàu sang và địa vị xã hội.
B. Sự già nua, phong trần và có phần đơn sơ.
C. Sự khỏe mạnh và sung mãn.
D. Sự mới mẻ và trẻ trung.

2. Câu Mỗi năm hoa đào nở / Lại thấy ông đồ già có vai trò gì trong việc mở đầu bài thơ?

A. Giới thiệu trực tiếp nhân vật chính là ông đồ.
B. Thiết lập bối cảnh thời gian và không gian quen thuộc của ngày Tết.
C. Tạo không khí vui tươi, náo nhiệt của ngày xuân.
D. Gợi lên sự bí ẩn về lai lịch của ông đồ.

3. Ý nghĩa tượng trưng của những năm về sau trong bài thơ là gì?

A. Thời gian trôi đi, mọi thứ đều thay đổi.
B. Sự phát triển của xã hội và văn hóa hiện đại.
C. Nét đẹp truyền thống bị mai một trước sự du nhập của cái mới.
D. Sự suy thoái về đạo đức và lối sống.

4. Câu Bao nhiêu người qua lại, người dừng bước ngần ngơ cho thấy sự tương tác giữa ông đồ và xã hội xưa như thế nào?

A. Ông đồ là người chủ động tiếp cận mọi người.
B. Ông đồ là trung tâm thu hút sự quan tâm và tạo nên nét văn hóa.
C. Ông đồ chỉ làm việc với những người quen biết.
D. Ông đồ là người bị động, ít giao tiếp với xã hội.

5. Tại sao có thể nói hình ảnh ông đồ là một nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc?

A. Vì ông đồ là người duy nhất biết viết chữ Hán.
B. Vì ông đồ mang đến những lời chúc tốt đẹp, thể hiện sự trân trọng quá khứ.
C. Vì nghề viết chữ của ông đồ đã tồn tại hàng nghìn năm.
D. Vì ông đồ là biểu tượng của sự uyên bác và học vấn cao.

6. Trong hai câu thơ Mỗi năm hoa đào nở / Lại thấy ông đồ già, lại thấy có ý nghĩa gì?

A. Chỉ sự xuất hiện ngẫu nhiên của ông đồ.
B. Nhấn mạnh sự gắn bó, quen thuộc của ông đồ với mỗi dịp Tết.
C. Cho thấy ông đồ chỉ xuất hiện vào mùa hoa đào.
D. Thể hiện sự thay đổi về thời gian trong năm.

7. Theo bài thơ Ông Đồ, khung cảnh ngày Tết xưa được miêu tả như thế nào qua hình ảnh ông đồ?

A. Ông đồ ngồi bên phố, viết câu đối đỏ cho mọi người.
B. Ông đồ ngồi trong nhà, viết sớ cho người giàu.
C. Ông đồ ngồi ngoài chợ, viết thư cho người đi xa.
D. Ông đồ ngồi dưới gốc cây, viết thơ tặng bạn bè.

8. Sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại trong bài thơ Ông Đồ được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào?

A. Giữa cảnh phố xá đông đúc và vắng vẻ.
B. Giữa sự nhộn nhịp xin chữ của mọi người và sự vắng bóng của ông đồ.
C. Giữa ông đồ trẻ trung và ông đồ già nua.
D. Giữa giấy đỏ, mực tàu và giấy trắng, bút bi.

9. Bài thơ Ông Đồ thể hiện thái độ của tác giả đối với sự biến đổi của xã hội hiện đại như thế nào?

A. Ủng hộ mạnh mẽ sự phát triển và đổi mới.
B. Phê phán gay gắt những tiêu cực của xã hội mới.
C. Trân trọng những giá trị truyền thống và nuối tiếc khi chúng mai một.
D. Đồng tình với sự thay thế những nét đẹp cũ bằng cái mới.

10. Nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ Ông Đồ để khắc họa hình ảnh ông đồ là gì?

A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh.
B. Miêu tả ngoại hình và hành động chân thực, gợi cảm.
C. Dùng lời thoại trực tiếp để thể hiện suy nghĩ của ông đồ.
D. Sử dụng các yếu tố kỳ ảo để làm nổi bật nhân vật.

11. Câu Bao nhiêu người qua lại, người dừng bước ngần ngơ trong bài Ông Đồ cho thấy thái độ của mọi người đối với ông đồ như thế nào?

A. Mọi người đều ngạc nhiên trước tài năng của ông đồ.
B. Mọi người đều tò mò, thích thú và muốn xin chữ ông đồ.
C. Mọi người đều thờ ơ, không quan tâm đến sự xuất hiện của ông đồ.
D. Mọi người đều kính trọng và ngưỡng mộ ông đồ.

12. Hình ảnh ông đồ trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

A. Sự giàu có và quyền lực.
B. Sự lỗi thời và lạc hậu.
C. Nét đẹp văn hóa truyền thống đang dần mai một.
D. Sự khéo léo và tài năng cá nhân.

13. Vì sao người ta không còn ai gọi tên ông Đồ nữa?

A. Vì ông đồ đã già và không còn minh mẫn.
B. Vì xã hội đã thay đổi, chữ viết và cách đón Tết đã khác xưa.
C. Vì ông đồ đã chuyển sang một nghề khác.
D. Vì mọi người đã quên đi truyền thống xin chữ đầu năm.

14. Theo bài thơ, vì sao ông đồ lại mơ màng?

A. Vì ông đồ đang mơ về những ngày còn trẻ.
B. Vì ông đồ đang nhớ về thời vàng son của nghề viết chữ.
C. Vì ông đồ đang suy tư về tương lai của mình.
D. Vì ông đồ đang cảm thấy mệt mỏi sau một ngày làm việc.

15. Câu Bao nhiêu người qua lại, người dừng bước ngần ngơ thể hiện điều gì về vai trò của ông đồ trong xã hội xưa?

A. Ông đồ là người làm đẹp thêm phố phường ngày Tết.
B. Ông đồ là trung tâm thu hút sự chú ý và tạo nên không khí Tết.
C. Ông đồ là người mang lại may mắn cho mọi người.
D. Ông đồ là người gìn giữ nét chữ đẹp cho thế hệ sau.

16. Chi tiết giấy đỏ, mực tàu, giấy mieszkań trong bài thơ Ông Đồ gợi lên điều gì về màu sắc và chất liệu?

A. Gợi lên sự sang trọng, quý phái của giấy và mực.
B. Gợi lên sự tươi mới, may mắn và không khí truyền thống của ngày Tết.
C. Gợi lên sự đơn giản, mộc mạc của nghề viết thư pháp.
D. Gợi lên sự bí ẩn, cổ kính của những bức thư pháp.

17. Theo bài thơ, khi ông đồ mơ màng, ông đang suy nghĩ về điều gì?

A. Về tương lai của nghề viết chữ.
B. Về những người đã từng xin chữ ông.
C. Về những thay đổi của xã hội và sự lỗi thời của nghề mình.
D. Về cuộc sống cá nhân và gia đình.

18. Bài thơ Ông Đồ của tác giả nào?

A. Hàn Mặc Tử
B. Xuân Diệu
C. Nguyễn Khuyến
D. Vũ Đình Liên

19. Sự thay đổi trong thái độ của mọi người đối với ông đồ những năm về sau được thể hiện qua chi tiết nào?

A. Mọi người không còn xin chữ ông đồ nữa.
B. Người ta không còn ai gọi tên ông Đồ nữa.
C. Ông đồ không còn xuất hiện ở phố nữa.
D. Giấy đỏ, mực tàu, giấy mieszkań đều không còn nữa.

20. Tâm trạng của ông đồ khi chứng kiến sự thay đổi của xã hội được miêu tả qua từ nào?

A. Vui vẻ
B. Buồn
C. Mơ màng
D. Tức giận

21. Nét chữ của ông đồ trong bài thơ được miêu tả là gì?

A. Nhanh, mạnh, dứt khoát.
B. Bay bướm, uyển chuyển, mềm mại.
C. Chắc chắn, vững vàng, đầy sức sống.
D. Bài thơ không miêu tả chi tiết nét chữ của ông đồ.

22. Cảm xúc chủ đạo của tác giả khi viết bài thơ Ông Đồ là gì?

A. Vui vẻ, hân hoan trước không khí Tết.
B. Tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc.
C. Buồn bã, tiếc nuối cho sự mai một của một nét đẹp văn hóa.
D. Tức giận trước sự thay đổi của xã hội.

23. Phân tích câu Hết mực, rồi lại gọt, giũa, mài, chi tiết này thể hiện phẩm chất gì của ông đồ?

A. Sự kiên nhẫn và tỉ mỉ trong công việc.
B. Sự giàu có và sẵn sàng chi tiêu.
C. Sự sáng tạo và tài năng nghệ thuật.
D. Sự chuyên nghiệp và kỹ năng cao.

24. Bài thơ Ông Đồ mang đến thông điệp gì về việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống?

A. Cần phải xóa bỏ những giá trị cũ để tiếp nhận cái mới.
B. Cần có ý thức trân trọng, gìn giữ những nét đẹp văn hóa đang có nguy cơ mai một.
C. Giá trị văn hóa truyền thống là không thay đổi theo thời gian.
D. Sự phát triển của công nghệ làm mất đi giá trị của văn hóa truyền thống.

25. Tại sao sự biến mất của ông đồ lại gợi lên nỗi buồn tiếc nuối?

A. Vì ông đồ là người duy nhất có thể viết thư pháp.
B. Vì sự biến mất của ông đồ đồng nghĩa với sự mai một của một nét đẹp văn hóa.
C. Vì ông đồ là biểu tượng của sự giàu có ngày xưa.
D. Vì ông đồ đã già yếu và không thể tiếp tục công việc.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

1. Chi tiết áo the cũ, râu tóc bạc phơ trong bài thơ miêu tả điều gì về ông đồ?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

2. Câu Mỗi năm hoa đào nở / Lại thấy ông đồ già có vai trò gì trong việc mở đầu bài thơ?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

3. Ý nghĩa tượng trưng của những năm về sau trong bài thơ là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

4. Câu Bao nhiêu người qua lại, người dừng bước ngần ngơ cho thấy sự tương tác giữa ông đồ và xã hội xưa như thế nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

5. Tại sao có thể nói hình ảnh ông đồ là một nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

6. Trong hai câu thơ Mỗi năm hoa đào nở / Lại thấy ông đồ già, lại thấy có ý nghĩa gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

7. Theo bài thơ Ông Đồ, khung cảnh ngày Tết xưa được miêu tả như thế nào qua hình ảnh ông đồ?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

8. Sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại trong bài thơ Ông Đồ được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

9. Bài thơ Ông Đồ thể hiện thái độ của tác giả đối với sự biến đổi của xã hội hiện đại như thế nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

10. Nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ Ông Đồ để khắc họa hình ảnh ông đồ là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

11. Câu Bao nhiêu người qua lại, người dừng bước ngần ngơ trong bài Ông Đồ cho thấy thái độ của mọi người đối với ông đồ như thế nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

12. Hình ảnh ông đồ trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

13. Vì sao người ta không còn ai gọi tên ông Đồ nữa?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

14. Theo bài thơ, vì sao ông đồ lại mơ màng?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

15. Câu Bao nhiêu người qua lại, người dừng bước ngần ngơ thể hiện điều gì về vai trò của ông đồ trong xã hội xưa?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

16. Chi tiết giấy đỏ, mực tàu, giấy mieszkań trong bài thơ Ông Đồ gợi lên điều gì về màu sắc và chất liệu?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

17. Theo bài thơ, khi ông đồ mơ màng, ông đang suy nghĩ về điều gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

18. Bài thơ Ông Đồ của tác giả nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

19. Sự thay đổi trong thái độ của mọi người đối với ông đồ những năm về sau được thể hiện qua chi tiết nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

20. Tâm trạng của ông đồ khi chứng kiến sự thay đổi của xã hội được miêu tả qua từ nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

21. Nét chữ của ông đồ trong bài thơ được miêu tả là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

22. Cảm xúc chủ đạo của tác giả khi viết bài thơ Ông Đồ là gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

23. Phân tích câu Hết mực, rồi lại gọt, giũa, mài, chi tiết này thể hiện phẩm chất gì của ông đồ?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

24. Bài thơ Ông Đồ mang đến thông điệp gì về việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 2 Đọc hiểu văn bản Ông đồ

Tags: Bộ đề 1

25. Tại sao sự biến mất của ông đồ lại gợi lên nỗi buồn tiếc nuối?