Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

1. Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" của tác giả giúp người đọc hiểu điều gì?

A. Hiểu về giọng điệu và cảm xúc của tác giả.
B. Nắm bắt được ý kiến cốt lõi, quan điểm chính mà tác giả muốn truyền tải.
C. Đánh giá về sự đa dạng của các biện pháp tu từ được sử dụng.
D. Tìm ra những lỗi sai về ngữ pháp và chính tả trong bài viết.

2. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I nhấn mạnh vai trò của "dẫn chứng" trong văn nghị luận là gì?

A. Làm cho bài văn dài hơn, thể hiện sự đầu tư.
B. Tạo sự mới lạ, độc đáo cho bài viết.
C. Cung cấp bằng chứng cụ thể, tin cậy để hỗ trợ và làm sáng tỏ luận điểm.
D. Tăng tính thẩm mỹ cho bài văn.

3. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc "phạm vi" của một vấn đề xã hội thường được bàn luận trong văn nghị luận?

A. Ô nhiễm môi trường.
B. Tầm quan trọng của giáo dục.
C. Những quy luật vật lý cơ bản.
D. Vấn đề an toàn giao thông.

4. Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định "mối quan hệ" giữa các luận cứ và luận điểm giúp người đọc nhận ra điều gì?

A. Sự phong phú về từ vựng được sử dụng.
B. Tính logic và chặt chẽ trong cách lập luận của tác giả.
C. Khả năng sử dụng các biện pháp tu từ của tác giả.
D. Độ dài của bài văn.

5. Trong văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc nhận diện "biện pháp tu từ" được sử dụng có vai trò gì?

A. Chỉ để làm bài văn thêm phong phú về từ vựng.
B. Giúp hiểu rõ hơn cách tác giả tạo hiệu quả nghệ thuật và thể hiện tư tưởng.
C. Đếm số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.
D. So sánh với các biện pháp tu từ trong các tác phẩm khác.

6. Theo SGK Ngữ văn 10 - Chân trời sáng tạo, bản 2, học kỳ I, đâu là yếu tố quan trọng nhất trong việc làm cho văn bản nghị luận có sức thuyết phục cao?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
B. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực và phù hợp.
C. Trình bày ý kiến cá nhân một cách mạnh mẽ, không cần dẫn chứng.
D. Sử dụng cấu trúc câu đa dạng, phức tạp.

7. Phương pháp "quy nạp" trong văn nghị luận có đặc điểm gì?

A. Bắt đầu bằng kết luận, sau đó đưa ra các luận cứ.
B. Bắt đầu bằng các luận cứ, dẫn chứng cụ thể rồi rút ra kết luận.
C. Chỉ sử dụng các câu hỏi tu từ.
D. Diễn đạt ý tưởng theo trình tự thời gian.

8. Trong phần kết bài văn nghị luận, tác giả thường làm gì để tăng tính thuyết phục?

A. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn mới.
B. Tóm tắt lại luận điểm chính, khẳng định lại ý kiến và có thể mở rộng, gợi mở vấn đề.
C. Nêu lên những câu hỏi không có lời giải đáp.
D. Chỉ đơn thuần lặp lại nội dung đã viết ở phần mở bài.

9. Trong một bài văn nghị luận về "lợi ích của việc đọc sách", luận điểm nào sau đây được xem là "chưa sắc bén"?

A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và tầm hiểu biết.
B. Đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức nhân loại.
C. Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho sự phát triển cá nhân.
D. Đọc sách thì tốt.

10. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, khi nói về "văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội", tác giả thường sử dụng những loại dẫn chứng nào?

A. Chỉ sử dụng các câu chuyện cổ tích.
B. Các số liệu thống kê, sự kiện lịch sử, dẫn chứng từ thực tế đời sống, ý kiến chuyên gia.
C. Chỉ dùng các thành ngữ, tục ngữ.
D. Các câu chuyện hư cấu, tưởng tượng.

11. Theo SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, "phương pháp diễn dịch" trong văn nghị luận là gì?

A. Trình bày từ ý nhỏ đến ý lớn, từ chi tiết đến khái quát.
B. Trình bày từ ý lớn (luận điểm) đến các ý nhỏ (luận cứ, dẫn chứng) để làm sáng tỏ.
C. Trình bày ý kiến cá nhân không cần logic.
D. Sử dụng nhiều ví dụ minh họa mà không đưa ra kết luận.

12. Khi một luận điểm được hỗ trợ bởi nhiều "luận cứ" khác nhau, điều này có ý nghĩa gì đối với bài văn nghị luận?

A. Bài văn trở nên dài dòng, lan man.
B. Làm tăng tính thuyết phục, thể hiện sự phân tích sâu sắc và đa chiều.
C. Cho thấy tác giả thiếu ý tưởng.
D. Khiến người đọc khó hiểu hơn.

13. Đâu là ví dụ về "lập luận thiếu chặt chẽ" trong một bài văn nghị luận?

A. Dùng số liệu thống kê về tỉ lệ tội phạm để chứng minh tác hại của nghiện game.
B. Dẫn lời ca sĩ nổi tiếng nói về tầm quan trọng của môi trường.
C. Dùng câu chuyện cá nhân về việc học hành chăm chỉ để chứng minh sự cần thiết của sự nỗ lực.
D. Trích dẫn ý kiến của chuyên gia về biến đổi khí hậu.

14. Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, "luận cứ" có thể bao gồm những gì?

A. Nhận xét của bạn bè về nhân vật.
B. Những hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật được miêu tả trong tác phẩm.
C. Tiểu sử của tác giả tác phẩm.
D. Các bài báo nói về bộ phim chuyển thể từ tác phẩm.

15. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, khi bàn về "văn bản nghị luận về tác phẩm văn học", yếu tố nào là quan trọng nhất để phân tích?

A. Tiểu sử của tác giả.
B. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
C. Nội dung tư tưởng, giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của tác phẩm.
D. Số lượng trang của tác phẩm.

16. Khi phản bác một quan điểm, SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I khuyên người viết nên sử dụng thái độ như thế nào?

A. Gay gắt, miệt thị đối phương.
B. Tôn trọng, khách quan, tập trung vào lí lẽ và dẫn chứng.
C. Khinh thường, coi thường ý kiến người khác.
D. Im lặng, không đưa ra ý kiến phản bác.

17. Khi phân tích một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là "luận cứ"?

A. Một câu chuyện lịch sử có thật liên quan đến vấn đề.
B. Một số liệu thống kê được trích dẫn từ nguồn uy tín.
C. Một câu nói nổi tiếng của một danh nhân.
D. Những cảm xúc cá nhân mơ hồ, không có cơ sở.

18. Khi phân tích "giá trị biểu đạt" của một yếu tố nghệ thuật trong tác phẩm văn học, người viết cần làm gì?

A. Chỉ mô tả yếu tố đó như thế nào.
B. Giải thích ý nghĩa, tác dụng và đóng góp của yếu tố đó trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
C. Đếm số lần xuất hiện của yếu tố đó.
D. So sánh với các yếu tố nghệ thuật khác trong tác phẩm.

19. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, khi nghị luận về "ý nghĩa của một chi tiết nghệ thuật", điều quan trọng nhất là?

A. Chi tiết đó có xuất hiện nhiều lần hay không.
B. Chi tiết đó giúp làm sáng tỏ chủ đề, tư tưởng hoặc tâm trạng của nhân vật như thế nào.
C. Chi tiết đó có được miêu tả một cách tỉ mỉ hay không.
D. Chi tiết đó có gây ấn tượng mạnh về mặt thị giác hay không.

20. Đâu là cách diễn đạt "luận điểm" hiệu quả nhất trong mở bài của một bài văn nghị luận?

A. Nêu vấn đề một cách chung chung, không đi vào trọng tâm.
B. Trình bày luận điểm một cách trực tiếp, rõ ràng, thể hiện quan điểm của người viết.
C. Dùng nhiều câu hỏi tu từ để thu hút sự chú ý.
D. Kể một câu chuyện không liên quan trực tiếp đến vấn đề.

21. Trong văn nghị luận về tác phẩm văn học, "luận điểm" thường tập trung vào khía cạnh nào?

A. Chỉ tập trung vào các lỗi ngữ pháp trong tác phẩm.
B. Đánh giá về giá trị thẩm mĩ và ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm.
C. Phân tích chi tiết tiểu sử của nhân vật chính.
D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm cùng thể loại của tác giả khác.

22. Trong văn bản nghị luận, thế nào là một luận điểm "rõ ràng" và "chính xác"?

A. Luận điểm được diễn đạt bằng ngôn ngữ trừu tượng, gợi nhiều liên tưởng.
B. Luận điểm thể hiện quan điểm cá nhân, chưa cần minh chứng cụ thể.
C. Luận điểm là một nhận định, một ý kiến được phát biểu một cách cụ thể, dễ hiểu và có thể chứng minh được.
D. Luận điểm chỉ cần nêu lên một vấn đề, không cần đưa ra quan điểm.

23. Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, "luận cứ" đóng vai trò gì?

A. Là phần mở đầu, giới thiệu chung về vấn đề.
B. Là những lí lẽ, dẫn chứng giúp chứng minh cho luận điểm.
C. Là phần kết thúc, tóm tắt lại toàn bộ nội dung.
D. Là những từ ngữ dùng để liên kết các câu văn.

24. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, đề cập đến "nghệ thuật xây dựng nhân vật" trong văn nghị luận. Điều này có nghĩa là gì?

A. Phân tích cách tác giả sử dụng các câu văn hoa mỹ.
B. Đánh giá các yếu tố như ngoại hình, tính cách, hành động, nội tâm của nhân vật được tác giả khắc họa.
C. So sánh nhân vật với các nhân vật trong truyện cổ tích.
D. Phân tích về ngôn ngữ nói và viết của nhân vật.

25. Trong văn nghị luận, việc "phản bác" một quan điểm trái chiều có ý nghĩa gì?

A. Làm cho bài viết trở nên phức tạp, khó hiểu.
B. Giúp làm nổi bật và củng cố thêm cho luận điểm của mình.
C. Chứng tỏ sự thiếu tôn trọng đối với người có quan điểm khác.
D. Tăng số lượng từ cho bài viết.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

1. Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm của tác giả giúp người đọc hiểu điều gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

2. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I nhấn mạnh vai trò của dẫn chứng trong văn nghị luận là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

3. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi của một vấn đề xã hội thường được bàn luận trong văn nghị luận?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

4. Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các luận cứ và luận điểm giúp người đọc nhận ra điều gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

5. Trong văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc nhận diện biện pháp tu từ được sử dụng có vai trò gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

6. Theo SGK Ngữ văn 10 - Chân trời sáng tạo, bản 2, học kỳ I, đâu là yếu tố quan trọng nhất trong việc làm cho văn bản nghị luận có sức thuyết phục cao?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

7. Phương pháp quy nạp trong văn nghị luận có đặc điểm gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

8. Trong phần kết bài văn nghị luận, tác giả thường làm gì để tăng tính thuyết phục?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

9. Trong một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách, luận điểm nào sau đây được xem là chưa sắc bén?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

10. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, khi nói về văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, tác giả thường sử dụng những loại dẫn chứng nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

11. Theo SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, phương pháp diễn dịch trong văn nghị luận là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

12. Khi một luận điểm được hỗ trợ bởi nhiều luận cứ khác nhau, điều này có ý nghĩa gì đối với bài văn nghị luận?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

13. Đâu là ví dụ về lập luận thiếu chặt chẽ trong một bài văn nghị luận?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

14. Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, luận cứ có thể bao gồm những gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

15. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, khi bàn về văn bản nghị luận về tác phẩm văn học, yếu tố nào là quan trọng nhất để phân tích?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

16. Khi phản bác một quan điểm, SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I khuyên người viết nên sử dụng thái độ như thế nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân tích một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là luận cứ?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phân tích giá trị biểu đạt của một yếu tố nghệ thuật trong tác phẩm văn học, người viết cần làm gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

19. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, khi nghị luận về ý nghĩa của một chi tiết nghệ thuật, điều quan trọng nhất là?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

20. Đâu là cách diễn đạt luận điểm hiệu quả nhất trong mở bài của một bài văn nghị luận?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

21. Trong văn nghị luận về tác phẩm văn học, luận điểm thường tập trung vào khía cạnh nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

22. Trong văn bản nghị luận, thế nào là một luận điểm rõ ràng và chính xác?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

23. Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, luận cứ đóng vai trò gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

24. SGK Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo bản 2, học kỳ I, đề cập đến nghệ thuật xây dựng nhân vật trong văn nghị luận. Điều này có nghĩa là gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 2 kì I

Tags: Bộ đề 1

25. Trong văn nghị luận, việc phản bác một quan điểm trái chiều có ý nghĩa gì?