Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2 – Đề 9

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Đề 9 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Dược lý 2

1. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp của NSAIDs (ví dụ: loét dạ dày tá tràng) là do cơ chế nào?

A. Ức chế COX-1 và giảm sản xuất prostaglandin bảo vệ niêm mạc dạ dày.
B. Kích thích COX-2 và tăng sản xuất prostaglandin gây viêm.
C. Tăng tiết acid hydrochloric dạ dày.
D. Giảm tiết chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày.

2. Spironolactone là một thuốc lợi tiểu giữ kali, cơ chế tác dụng của nó là:

A. Ức chế kênh Na+-Cl- ở ống lượn xa.
B. Ức chế kênh Na+-K+-2Cl- ở nhánh lên quai Henle.
C. Đối kháng thụ thể aldosterone ở ống góp.
D. Ức chế enzyme carbonic anhydrase ở ống lượn gần.

3. Insulin tác dụng nhanh thường được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

A. Kiểm soát đường huyết nền (basal) kéo dài.
B. Kiểm soát đường huyết sau ăn (prandial).
C. Điều trị đái tháo đường typ 2 kháng insulin.
D. Phòng ngừa biến chứng mạch máu lớn ở bệnh nhân đái tháo đường.

4. Trong điều trị bệnh Parkinson, levodopa thường được kết hợp với carbidopa. Mục đích của việc kết hợp này là:

A. Tăng cường tác dụng kích thích dopaminergic trung ương của levodopa.
B. Giảm tác dụng phụ ngoại biên của levodopa.
C. Chuyển hóa levodopa thành dopamine trực tiếp tại não.
D. Kéo dài thời gian bán thải của levodopa.

5. Thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh (ví dụ: salbutamol, terbutaline) thuộc nhóm nào?

A. Thuốc kháng cholinergic.
B. Thuốc chủ vận beta-2 adrenergic.
C. Methylxanthine.
D. Corticosteroid.

6. Digoxin được sử dụng trong điều trị suy tim và loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng chính của digoxin là:

A. Ức chế kênh natri nhanh ở tế bào cơ tim.
B. Ức chế kênh canxi chậm ở tế bào cơ tim.
C. Ức chế bơm Na+/K+-ATPase ở tế bào cơ tim.
D. Kích thích thụ thể beta-1 adrenergic ở tế bào cơ tim.

7. Cơ chế tác dụng của thuốc chống trầm cảm SSRIs (Selective Serotonin Reuptake Inhibitors) là:

A. Tăng cường tái hấp thu serotonin từ khe synap.
B. Ức chế tái hấp thu serotonin từ khe synap.
C. Ức chế enzyme monoamine oxidase (MAO).
D. Phong bế thụ thể dopamine D2.

8. Cơ chế tác dụng chính của thuốc lợi tiểu thiazide là:

A. Ức chế kênh Na+-K+-2Cl- ở nhánh lên quai Henle.
B. Ức chế enzyme carbonic anhydrase ở ống lượn gần.
C. Ức chế kênh Na+-Cl- ở ống lượn xa.
D. Đối kháng thụ thể aldosterone ở ống góp.

9. Morphine và fentanyl là thuốc giảm đau opioid mạnh. Cơ chế tác dụng chính của opioid là:

A. Ức chế enzyme cyclooxygenase (COX).
B. Kích thích thụ thể opioid ở hệ thần kinh trung ương và ngoại biên.
C. Phong bế kênh natri điện thế phụ thuộc.
D. Tăng cường dẫn truyền thần kinh serotonin.

10. Trong điều trị ngộ độc paracetamol, N-acetylcysteine (NAC) có tác dụng:

A. Trung hòa trực tiếp paracetamol trong cơ thể.
B. Tăng cường thải trừ paracetamol qua thận.
C. Bổ sung glutathione, giúp khử độc chất chuyển hóa NAPQI của paracetamol.
D. Ức chế enzyme cytochrome P450, giảm sản xuất NAPQI.

11. Corticosteroid được sử dụng trong điều trị hen suyễn mạn tính chủ yếu nhằm mục đích:

A. Giãn phế quản nhanh chóng để cắt cơn hen cấp.
B. Giảm viêm đường thở và cải thiện kiểm soát hen lâu dài.
C. Long đờm và làm loãng dịch nhầy trong phế quản.
D. Ức chế phản xạ ho và giảm tần suất ho.

12. Thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ hai (ví dụ: loratadine, cetirizine) có ưu điểm hơn so với thế hệ thứ nhất (ví dụ: chlorpheniramine) là:

A. Tác dụng an thần mạnh hơn.
B. Thời gian tác dụng ngắn hơn.
C. Ít gây buồn ngủ hơn.
D. Hiệu quả giảm ngứa kém hơn.

13. Thuốc gây mê tĩnh mạch propofol có cơ chế tác dụng chính là:

A. Phong bế thụ thể NMDA glutamate.
B. Kích thích thụ thể alpha-2 adrenergic.
C. Tăng cường tác dụng ức chế của GABA tại thụ thể GABAA.
D. Ức chế kênh natri điện thế phụ thuộc.

14. Tác dụng phụ thường gặp của thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) KHÔNG bao gồm:

A. Ho khan.
B. Phù mạch.
C. Tăng kali máu.
D. Hạ natri máu.

15. Thuốc nào sau đây là một ví dụ về thuốc ức chế bơm proton (PPI)?

A. Ranitidine.
B. Omeprazole.
C. Misoprostol.
D. Sucralfate.

16. Thuốc chống nấm amphotericin B có đặc điểm nào sau đây?

A. Hấp thu tốt qua đường uống.
B. Độc tính trên thận thấp.
C. Phổ kháng nấm rộng, bao gồm nhiều loại nấm gây bệnh.
D. Chỉ sử dụng đường bôi ngoài da.

17. Glucocorticoid (ví dụ: prednisone, dexamethasone) có tác dụng dược lý nào sau đây KHÔNG mong muốn khi sử dụng kéo dài?

A. Ức chế viêm và giảm đau.
B. Ức chế miễn dịch.
C. Tăng đường huyết.
D. Tăng mật độ xương.

18. Cơ chế tác dụng của thuốc chống đông máu heparin là:

A. Ức chế tổng hợp vitamin K-phụ thuộc yếu tố đông máu.
B. Hoạt hóa antithrombin III, từ đó bất hoạt các yếu tố đông máu.
C. Ức chế cyclooxygenase (COX) và giảm tổng hợp thromboxane A2.
D. Phân hủy fibrin và cục máu đông đã hình thành.

19. Benzodiazepine (ví dụ: diazepam, lorazepam) có tác dụng an thần, giải lo âu, giãn cơ và chống co giật. Cơ chế tác dụng chung của benzodiazepine là:

A. Phong bế thụ thể dopamine D2.
B. Kích thích thụ thể serotonin 5-HT1A.
C. Tăng cường tác dụng ức chế của GABA tại thụ thể GABAA.
D. Ức chế tái hấp thu norepinephrine.

20. Thuốc kháng sinh nhóm Beta-lactam ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách:

A. Ức chế enzyme DNA gyrase.
B. Gắn vào tiểu đơn vị 30S ribosome.
C. Ức chế enzyme transpeptidase.
D. Phong bế kênh ion trên màng tế bào vi khuẩn.

21. Cơ chế tác dụng của thuốc chống virus acyclovir (điều trị herpes) là:

A. Ức chế enzyme protease của virus HIV.
B. Ức chế enzyme DNA polymerase của virus herpes.
C. Phong bế sự xâm nhập của virus cúm vào tế bào.
D. Kích thích sản xuất interferon nội sinh.

22. Thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotics) khác biệt so với thế hệ thứ nhất (typical antipsychotics) chủ yếu ở điểm nào?

A. Hiệu quả điều trị triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt kém hơn.
B. Gây tác dụng phụ ngoại tháp (EPS) ít hơn.
C. Chỉ tác động lên thụ thể dopamine D2.
D. Không có tác dụng trên triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt.

23. Tác dụng phụ nghiêm trọng cần theo dõi khi sử dụng aminoglycoside (ví dụ: gentamicin, amikacin) là:

A. Hội chứng Stevens-Johnson.
B. Suy tủy xương.
C. Độc tính trên thận và thính giác.
D. Hạ huyết áp tư thế đứng.

24. Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: furosemide) có cơ chế tác dụng chính ở đâu?

A. Ống lượn gần.
B. Nhánh lên quai Henle.
C. Ống lượn xa.
D. Ống góp.

25. Thuốc kháng cholinergic ipratropium bromide được sử dụng trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) với mục đích:

A. Giảm viêm đường thở.
B. Giãn phế quản.
C. Long đờm.
D. Ức chế ho.

26. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) ức chế enzyme cyclooxygenase (COX) dẫn đến tác dụng dược lý nào sau đây?

A. Tăng sản xuất prostaglandin và thromboxane.
B. Giảm sản xuất prostaglandin và thromboxane.
C. Tăng sản xuất leukotriene.
D. Giảm sản xuất histamine.

27. Thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp vì cơ chế nào sau đây?

A. Tăng co bóp cơ tim và tăng nhịp tim.
B. Giảm sức cản ngoại biên và giảm cung lượng tim.
C. Tăng thể tích tuần hoàn và tăng sức cản ngoại biên.
D. Giãn mạch vành và tăng cung lượng tim.

28. Nitroglycerin được sử dụng trong điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính vì cơ chế nào?

A. Tăng co bóp cơ tim và tăng nhu cầu oxy cơ tim.
B. Giãn mạch vành và tăng cung cấp oxy cho cơ tim.
C. Giảm nhịp tim và giảm sức co bóp cơ tim.
D. Tăng sức cản ngoại biên và giảm tiền gánh.

29. Thuốc chống co giật phenytoin có cơ chế tác dụng chính là:

A. Tăng cường tác dụng ức chế của GABA.
B. Phong bế kênh natri điện thế phụ thuộc.
C. Phong bế kênh canxi loại T.
D. Đối kháng thụ thể NMDA glutamate.

30. Thuốc điều trị tăng lipid máu statin (ví dụ: atorvastatin, simvastatin) có cơ chế tác dụng chính là:

A. Ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
B. Tăng bài tiết acid mật.
C. Ức chế enzyme HMG-CoA reductase trong gan.
D. Giảm sản xuất VLDL ở gan.

1 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

1. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp của NSAIDs (ví dụ: loét dạ dày tá tràng) là do cơ chế nào?

2 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

2. Spironolactone là một thuốc lợi tiểu giữ kali, cơ chế tác dụng của nó là:

3 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

3. Insulin tác dụng nhanh thường được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

4 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

4. Trong điều trị bệnh Parkinson, levodopa thường được kết hợp với carbidopa. Mục đích của việc kết hợp này là:

5 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

5. Thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh (ví dụ: salbutamol, terbutaline) thuộc nhóm nào?

6 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

6. Digoxin được sử dụng trong điều trị suy tim và loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng chính của digoxin là:

7 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

7. Cơ chế tác dụng của thuốc chống trầm cảm SSRIs (Selective Serotonin Reuptake Inhibitors) là:

8 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

8. Cơ chế tác dụng chính của thuốc lợi tiểu thiazide là:

9 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

9. Morphine và fentanyl là thuốc giảm đau opioid mạnh. Cơ chế tác dụng chính của opioid là:

10 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

10. Trong điều trị ngộ độc paracetamol, N-acetylcysteine (NAC) có tác dụng:

11 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

11. Corticosteroid được sử dụng trong điều trị hen suyễn mạn tính chủ yếu nhằm mục đích:

12 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

12. Thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ hai (ví dụ: loratadine, cetirizine) có ưu điểm hơn so với thế hệ thứ nhất (ví dụ: chlorpheniramine) là:

13 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

13. Thuốc gây mê tĩnh mạch propofol có cơ chế tác dụng chính là:

14 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

14. Tác dụng phụ thường gặp của thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) KHÔNG bao gồm:

15 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

15. Thuốc nào sau đây là một ví dụ về thuốc ức chế bơm proton (PPI)?

16 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

16. Thuốc chống nấm amphotericin B có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

17. Glucocorticoid (ví dụ: prednisone, dexamethasone) có tác dụng dược lý nào sau đây KHÔNG mong muốn khi sử dụng kéo dài?

18 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

18. Cơ chế tác dụng của thuốc chống đông máu heparin là:

19 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

19. Benzodiazepine (ví dụ: diazepam, lorazepam) có tác dụng an thần, giải lo âu, giãn cơ và chống co giật. Cơ chế tác dụng chung của benzodiazepine là:

20 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

20. Thuốc kháng sinh nhóm Beta-lactam ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách:

21 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

21. Cơ chế tác dụng của thuốc chống virus acyclovir (điều trị herpes) là:

22 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

22. Thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotics) khác biệt so với thế hệ thứ nhất (typical antipsychotics) chủ yếu ở điểm nào?

23 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

23. Tác dụng phụ nghiêm trọng cần theo dõi khi sử dụng aminoglycoside (ví dụ: gentamicin, amikacin) là:

24 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

24. Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: furosemide) có cơ chế tác dụng chính ở đâu?

25 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

25. Thuốc kháng cholinergic ipratropium bromide được sử dụng trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) với mục đích:

26 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

26. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) ức chế enzyme cyclooxygenase (COX) dẫn đến tác dụng dược lý nào sau đây?

27 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

27. Thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp vì cơ chế nào sau đây?

28 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

28. Nitroglycerin được sử dụng trong điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính vì cơ chế nào?

29 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

29. Thuốc chống co giật phenytoin có cơ chế tác dụng chính là:

30 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Dược lý 2

Tags: Bộ đề 9

30. Thuốc điều trị tăng lipid máu statin (ví dụ: atorvastatin, simvastatin) có cơ chế tác dụng chính là: