1. Đòn bẩy có thể được phân loại dựa trên vị trí của điểm tựa, điểm tác dụng của lực và điểm đặt của vật. Loại đòn bẩy nào mà điểm tựa nằm giữa điểm tác dụng của lực và điểm đặt của vật?
A. Đòn bẩy loại 1
B. Đòn bẩy loại 2
C. Đòn bẩy loại 3
D. Không có loại nào như vậy
2. Trong hệ thống ròng rọc cố định, nó hoạt động như một loại đòn bẩy có đặc điểm gì?
A. Điểm tựa là trục ròng rọc, lực tác dụng và vật chịu lực ở hai bên.
B. Điểm đặt của vật nằm giữa điểm tựa và điểm tác dụng của lực.
C. Điểm tác dụng của lực nằm giữa điểm tựa và điểm đặt của vật.
D. Không có mối liên hệ với đòn bẩy.
3. Một vật nặng 100 N được đặt cách điểm tựa 0.5 m. Để cân bằng đòn bẩy, cần tác dụng một lực 20 N ở khoảng cách nào so với điểm tựa?
A. 2.5 m
B. 0.25 m
C. 2 m
D. 1 m
4. Khi sử dụng đòn bẩy để nâng một vật nặng, nếu tăng khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực lên gấp đôi, thì lực cần tác dụng sẽ thay đổi như thế nào để giữ nguyên trạng thái cân bằng?
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Giảm đi một phần tư.
5. Một cái cân thăng bằng sử dụng nguyên lý của đòn bẩy. Nếu hai đĩa cân có chiều dài cánh tay đòn bằng nhau, thì đó là đòn bẩy loại nào?
A. Đòn bẩy loại 1
B. Đòn bẩy loại 2
C. Đòn bẩy loại 3
D. Đòn bẩy không cân bằng
6. Một cái nhíp dùng để gắp vật nhỏ là một ví dụ về đòn bẩy. Nếu điểm tựa là một đầu của nhíp, lực tác dụng là lực bóp của ngón tay ở giữa, và vật được gắp ở đầu kia, đây là loại đòn bẩy nào?
A. Đòn bẩy loại 3
B. Đòn bẩy loại 2
C. Đòn bẩy loại 1
D. Không phải đòn bẩy
7. Khi nào một đòn bẩy được coi là đòn bẩy cho lợi về lực?
A. Khi cánh tay đòn của lực tác dụng lớn hơn cánh tay đòn của vật.
B. Khi cánh tay đòn của lực tác dụng nhỏ hơn cánh tay đòn của vật.
C. Khi cánh tay đòn của lực tác dụng bằng cánh tay đòn của vật.
D. Khi lực tác dụng nhỏ hơn vật.
8. Khi nào một đòn bẩy được coi là đòn bẩy cho lợi về đường đi?
A. Khi cánh tay đòn của lực tác dụng nhỏ hơn cánh tay đòn của vật.
B. Khi cánh tay đòn của lực tác dụng lớn hơn cánh tay đòn của vật.
C. Khi lực tác dụng lớn hơn vật.
D. Khi đòn bẩy là loại 1.
9. Quy tắc cân bằng của đòn bẩy có thể được phát biểu là:
A. Tích của lực với cánh tay đòn của nó bằng tích của lực kia với cánh tay đòn của nó.
B. Tổng các lực tác dụng lên đòn bẩy bằng không.
C. Lực tác dụng luôn bằng trọng lượng của vật.
D. Cánh tay đòn của lực luôn bằng cánh tay đòn của vật.
10. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về đòn bẩy?
A. Là một thanh cứng quay quanh một điểm cố định gọi là điểm tựa.
B. Luôn làm tăng lực tác dụng lên vật.
C. Chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
D. Không bao giờ có thể làm giảm khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực.
11. Một cái bập bênh là ví dụ điển hình của loại đòn bẩy nào?
A. Đòn bẩy loại 1
B. Đòn bẩy loại 2
C. Đòn bẩy loại 3
D. Có thể là bất kỳ loại nào tùy cách sử dụng
12. Một chiếc xe cút kít (xe đẩy một bánh) là ví dụ của đòn bẩy. Điểm tựa là bánh xe, lực nâng của người sử dụng là lực tác dụng, và trọng lượng của vật trên xe là lực cản. Xe cút kít thuộc loại đòn bẩy nào?
A. Đòn bẩy loại 2
B. Đòn bẩy loại 1
C. Đòn bẩy loại 3
D. Đòn bẩy không có lợi về lực
13. Trong công thức cân bằng của đòn bẩy, lực nào sau đây được gọi là lực cánh tay?
A. Lực tác dụng vuông góc với đòn bẩy.
B. Khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực.
C. Lực làm quay đòn bẩy.
D. Điểm mà tại đó lực tác dụng lên đòn bẩy.
14. Một người dùng kìm để cắt dây kim loại. Kìm hoạt động như một đòn bẩy. Nếu điểm tựa là bản lề của kìm, lực tác dụng là lực bóp tay, và lực cắt dây là lực cản, thì kìm thường thuộc loại đòn bẩy nào?
A. Đòn bẩy loại 3
B. Đòn bẩy loại 1
C. Đòn bẩy loại 2
D. Đòn bẩy loại 1 hoặc 3 tùy cách cầm
15. Một người dùng một chiếc xà beng để nâng một tảng đá. Xà beng hoạt động như một đòn bẩy. Nếu điểm tựa là điểm cuối của xà beng tì vào mặt đất, tảng đá được đặt ở giữa, và lực tác dụng vào đầu còn lại, đây là loại đòn bẩy nào?
A. Đòn bẩy loại 2
B. Đòn bẩy loại 1
C. Đòn bẩy loại 3
D. Không xác định được