Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường – thời gian

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

1. Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa đại lượng nào?

A. Quãng đường đi được và vận tốc.
B. Thời gian chuyển động và vận tốc.
C. Quãng đường đi được và thời gian chuyển động.
D. Vận tốc và gia tốc.

2. Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động thẳng đều có điểm khác gốc tọa độ $(0,0)$ là $A(t_0, s_0)$. Điều này có nghĩa là gì?

A. Vật bắt đầu chuyển động từ thời điểm $t_0$.
B. Vật bắt đầu chuyển động với quãng đường ban đầu là $s_0$.
C. Vật bắt đầu chuyển động từ thời điểm $t_0$ và có quãng đường ban đầu là $s_0$.
D. Vận tốc của vật thay đổi.

3. Nếu một vật chuyển động thẳng đều, đồ thị quãng đường - thời gian của vật đó có dạng là gì?

A. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và nghiêng so với trục thời gian.
C. Một đường cong parabol.
D. Một điểm đứng yên.

4. Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Đồ thị quãng đường - thời gian của vật này bắt đầu từ điểm nào?

A. Gốc tọa độ $(0,0)$.
B. Điểm trên trục thời gian khác gốc tọa độ.
C. Điểm trên trục quãng đường khác gốc tọa độ.
D. Không có điểm bắt đầu xác định.

5. Vật nào sau đây có thể được biểu diễn bằng đồ thị quãng đường - thời gian là một đường thẳng đi xuống (giảm dần)?

A. Xe đạp đang xuống dốc.
B. Ô tô đang tăng tốc.
C. Người chạy bộ với vận tốc không đổi.
D. Quả bóng đang rơi tự do.

6. Trong hệ tọa độ $(O, x, y)$ của đồ thị quãng đường - thời gian, trục nào biểu diễn quãng đường đi được?

A. Trục hoành (trục x).
B. Trục tung (trục y).
C. Cả trục hoành và trục tung.
D. Không có trục nào biểu diễn quãng đường.

7. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian có dạng một đường gấp khúc, điều đó có nghĩa là gì?

A. Vật đứng yên trong toàn bộ thời gian.
B. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.
C. Vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian.
D. Vật chuyển động tròn đều.

8. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian là một đường nằm ngang, song song với trục thời gian, điều đó có nghĩa là gì?

A. Vật chuyển động với vận tốc rất lớn.
B. Vật đứng yên.
C. Vật chuyển động chậm dần đều.
D. Vật chuyển động ngược chiều dương.

9. Hai xe ô tô A và B khởi hành cùng lúc, cùng địa điểm. Đồ thị quãng đường - thời gian cho thấy xe A đi nhanh hơn xe B. Điều này thể hiện qua:

A. Đồ thị của xe A nằm dưới đồ thị của xe B.
B. Đồ thị của xe A nằm trên đồ thị của xe B.
C. Đồ thị của xe A song song với đồ thị của xe B.
D. Đồ thị của xe A và B trùng nhau.

10. Độ dốc (hệ số góc) của đồ thị quãng đường - thời gian biểu thị đại lượng nào của chuyển động?

A. Thời gian chuyển động.
B. Quãng đường đi được.
C. Vận tốc của vật.
D. Gia tốc của vật.

11. Hai vật chuyển động thẳng đều có đồ thị quãng đường - thời gian song song với nhau. Điều này có nghĩa là gì?

A. Hai vật có cùng vận tốc.
B. Hai vật có quãng đường đi được bằng nhau.
C. Hai vật có thời gian chuyển động bằng nhau.
D. Hai vật đứng yên.

12. Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động không phải là đường thẳng biểu thị điều gì?

A. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật đứng yên.
C. Vật chuyển động có vận tốc thay đổi.
D. Vật chuyển động theo đường cong.

13. Nếu trên đồ thị quãng đường - thời gian, có một đoạn đường biểu diễn nằm nghiêng về bên trái (về phía trục tung), điều đó có nghĩa là gì?

A. Vật chuyển động chậm lại.
B. Vật chuyển động nhanh lên.
C. Vật đứng yên.
D. Đồ thị này không có ý nghĩa vật lý.

14. Một vật đi được quãng đường $s_1$ trong thời gian $t_1$ và quãng đường $s_2$ trong thời gian $t_2$. Nếu vật chuyển động thẳng đều, thì tỉ số nào sau đây không đổi?

A. $s_1 / t_2$
B. $s_2 / t_1$
C. $s_1 / t_1$
D. $(s_1 + s_2) / (t_1 - t_2)$

15. Vật A có đồ thị quãng đường - thời gian dốc hơn vật B. Điều này chứng tỏ điều gì?

A. Vật A đi được quãng đường xa hơn vật B trong cùng một khoảng thời gian.
B. Vật A có vận tốc lớn hơn vật B.
C. Vật B có vận tốc lớn hơn vật A.
D. Hai vật có cùng vận tốc.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

1. Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa đại lượng nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

2. Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động thẳng đều có điểm khác gốc tọa độ $(0,0)$ là $A(t_0, s_0)$. Điều này có nghĩa là gì?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

3. Nếu một vật chuyển động thẳng đều, đồ thị quãng đường - thời gian của vật đó có dạng là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

4. Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Đồ thị quãng đường - thời gian của vật này bắt đầu từ điểm nào?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

5. Vật nào sau đây có thể được biểu diễn bằng đồ thị quãng đường - thời gian là một đường thẳng đi xuống (giảm dần)?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

6. Trong hệ tọa độ $(O, x, y)$ của đồ thị quãng đường - thời gian, trục nào biểu diễn quãng đường đi được?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

7. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian có dạng một đường gấp khúc, điều đó có nghĩa là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

8. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian là một đường nằm ngang, song song với trục thời gian, điều đó có nghĩa là gì?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

9. Hai xe ô tô A và B khởi hành cùng lúc, cùng địa điểm. Đồ thị quãng đường - thời gian cho thấy xe A đi nhanh hơn xe B. Điều này thể hiện qua:

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

10. Độ dốc (hệ số góc) của đồ thị quãng đường - thời gian biểu thị đại lượng nào của chuyển động?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

11. Hai vật chuyển động thẳng đều có đồ thị quãng đường - thời gian song song với nhau. Điều này có nghĩa là gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

12. Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động không phải là đường thẳng biểu thị điều gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

13. Nếu trên đồ thị quãng đường - thời gian, có một đoạn đường biểu diễn nằm nghiêng về bên trái (về phía trục tung), điều đó có nghĩa là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

14. Một vật đi được quãng đường $s_1$ trong thời gian $t_1$ và quãng đường $s_2$ trong thời gian $t_2$. Nếu vật chuyển động thẳng đều, thì tỉ số nào sau đây không đổi?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian

Tags: Bộ đề 1

15. Vật A có đồ thị quãng đường - thời gian dốc hơn vật B. Điều này chứng tỏ điều gì?