Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

1. Đồ thị quãng đường - thời gian của một chuyển động là một đường thẳng xiên, đi lên từ trái sang phải và không đi qua gốc tọa độ. Điều này mô tả loại chuyển động nào?

A. Chuyển động thẳng đều, xuất phát từ gốc tọa độ.
B. Chuyển động thẳng đều, xuất phát khác gốc tọa độ (tức là có quãng đường ban đầu).
C. Chuyển động đứng yên.
D. Chuyển động không đều.

2. Trong đồ thị quãng đường - thời gian, trục tung biểu diễn đại lượng nào?

A. Thời gian.
B. Vận tốc.
C. Gia tốc.
D. Quãng đường.

3. Một xe máy đi được 100 km trong 2 giờ với vận tốc không đổi. Vận tốc của xe máy là bao nhiêu?

A. $100 ext{ km/h}$
B. $2 ext{ km/h}$
C. $50 ext{ km/h}$
D. $200 ext{ km/h}$

4. Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường đi được (s) và thời gian (t). Đồ thị này có dạng là đường gì trong hệ tọa độ vuông góc?

A. Một đường cong.
B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
D. Một đường thẳng song song với trục quãng đường.

5. Đồ thị quãng đường - thời gian của một vật là một đoạn thẳng nằm ngang, song song với trục thời gian. Điều này biểu thị trạng thái nào của vật?

A. Vật đang chuyển động nhanh dần đều.
B. Vật đang chuyển động chậm dần đều.
C. Vật đang đứng yên.
D. Vật đang chuyển động với vận tốc âm.

6. Hai ô tô xuất phát từ cùng một điểm và chuyển động thẳng đều cùng chiều. Xe A đi với vận tốc $40 ext{ km/h}$, xe B đi với vận tốc $60 ext{ km/h}$. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu?

A. $20 ext{ km}$
B. $40 ext{ km}$
C. $80 ext{ km}$
D. $120 ext{ km}$

7. Một vật chuyển động thẳng đều có quãng đường đi được là 60 km trong 2 giờ. Nếu vật đó tiếp tục chuyển động với vận tốc này thêm 1 giờ nữa, tổng quãng đường đi được là bao nhiêu?

A. $90 ext{ km}$
B. $120 ext{ km}$
C. $60 ext{ km}$
D. $180 ext{ km}$

8. Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi. Nếu người đó đi quãng đường 15 km trong 30 phút, thì vận tốc của người đó là bao nhiêu?

A. $30 ext{ km/h}$
B. $15 ext{ km/h}$
C. $0.5 ext{ km/h}$
D. $2 ext{ km/h}$

9. Đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động cho thấy đoạn thẳng dốc lên, đi qua gốc tọa độ. Điều này mô tả loại chuyển động nào?

A. Chuyển động đứng yên.
B. Chuyển động không đều.
C. Chuyển động thẳng đều.
D. Chuyển động tròn đều.

10. Khi hai vật chuyển động thẳng đều và có đồ thị quãng đường - thời gian là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm (không phải gốc tọa độ), điều đó có ý nghĩa gì?

A. Hai vật có vận tốc bằng nhau.
B. Hai vật xuất phát cùng một thời điểm.
C. Hai vật gặp nhau tại thời điểm đó.
D. Hai vật chuyển động cùng chiều.

11. Một người đang đi bộ với vận tốc $4 ext{ km/h}$. Nếu người đó tăng vận tốc lên gấp đôi, thì trong 1 giờ người đó đi được quãng đường là bao nhiêu?

A. $4 ext{ km}$
B. $8 ext{ km}$
C. $12 ext{ km}$
D. $16 ext{ km}$

12. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian của hai chuyển động là hai đường thẳng song song với nhau, điều này cho thấy điều gì về hai chuyển động đó?

A. Hai chuyển động có cùng vận tốc nhưng xuất phát khác thời điểm.
B. Hai chuyển động có cùng vận tốc và xuất phát cùng thời điểm.
C. Hai chuyển động có vận tốc khác nhau nhưng hướng chuyển động giống nhau.
D. Hai chuyển động có vận tốc khác nhau và hướng chuyển động ngược nhau.

13. Hai người đi bộ xuất phát từ cùng một điểm. Người thứ nhất đi với vận tốc $3 ext{ km/h}$. Người thứ hai đi với vận tốc $5 ext{ km/h}$. Sau 1 giờ, ai sẽ đi được quãng đường xa hơn và xa hơn bao nhiêu?

A. Người thứ nhất đi xa hơn 2 km.
B. Người thứ hai đi xa hơn 2 km.
C. Người thứ nhất đi xa hơn 1 km.
D. Người thứ hai đi xa hơn 1 km.

14. Đồ thị quãng đường - thời gian của hai chuyển động là hai đường thẳng cắt nhau. Điều này cho thấy điều gì?

A. Hai chuyển động có cùng vận tốc.
B. Hai chuyển động xuất phát cùng lúc.
C. Tại thời điểm gặp nhau, hai vật có cùng quãng đường đi được.
D. Tại thời điểm gặp nhau, hai vật có cùng thời gian di chuyển.

15. Trong đồ thị quãng đường - thời gian, độ dốc của đường biểu diễn cho biết điều gì?

A. Hướng chuyển động.
B. Tốc độ thay đổi của quãng đường.
C. Vận tốc của chuyển động.
D. Thời gian chuyển động.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

1. Đồ thị quãng đường - thời gian của một chuyển động là một đường thẳng xiên, đi lên từ trái sang phải và không đi qua gốc tọa độ. Điều này mô tả loại chuyển động nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

2. Trong đồ thị quãng đường - thời gian, trục tung biểu diễn đại lượng nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

3. Một xe máy đi được 100 km trong 2 giờ với vận tốc không đổi. Vận tốc của xe máy là bao nhiêu?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

4. Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường đi được (s) và thời gian (t). Đồ thị này có dạng là đường gì trong hệ tọa độ vuông góc?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

5. Đồ thị quãng đường - thời gian của một vật là một đoạn thẳng nằm ngang, song song với trục thời gian. Điều này biểu thị trạng thái nào của vật?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

6. Hai ô tô xuất phát từ cùng một điểm và chuyển động thẳng đều cùng chiều. Xe A đi với vận tốc $40 \text{ km/h}$, xe B đi với vận tốc $60 \text{ km/h}$. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

7. Một vật chuyển động thẳng đều có quãng đường đi được là 60 km trong 2 giờ. Nếu vật đó tiếp tục chuyển động với vận tốc này thêm 1 giờ nữa, tổng quãng đường đi được là bao nhiêu?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

8. Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi. Nếu người đó đi quãng đường 15 km trong 30 phút, thì vận tốc của người đó là bao nhiêu?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

9. Đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động cho thấy đoạn thẳng dốc lên, đi qua gốc tọa độ. Điều này mô tả loại chuyển động nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

10. Khi hai vật chuyển động thẳng đều và có đồ thị quãng đường - thời gian là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm (không phải gốc tọa độ), điều đó có ý nghĩa gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

11. Một người đang đi bộ với vận tốc $4 \text{ km/h}$. Nếu người đó tăng vận tốc lên gấp đôi, thì trong 1 giờ người đó đi được quãng đường là bao nhiêu?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

12. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian của hai chuyển động là hai đường thẳng song song với nhau, điều này cho thấy điều gì về hai chuyển động đó?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

13. Hai người đi bộ xuất phát từ cùng một điểm. Người thứ nhất đi với vận tốc $3 \text{ km/h}$. Người thứ hai đi với vận tốc $5 \text{ km/h}$. Sau 1 giờ, ai sẽ đi được quãng đường xa hơn và xa hơn bao nhiêu?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

14. Đồ thị quãng đường - thời gian của hai chuyển động là hai đường thẳng cắt nhau. Điều này cho thấy điều gì?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường thời gian

Tags: Bộ đề 1

15. Trong đồ thị quãng đường - thời gian, độ dốc của đường biểu diễn cho biết điều gì?