1. Khi hai sóng cơ gặp nhau, nếu chúng dao động cùng pha thì tại điểm giao thoa, biên độ sóng tổng hợp sẽ:
A. Bằng tổng biên độ của hai sóng thành phần.
B. Bằng hiệu biên độ của hai sóng thành phần.
C. Bằng không.
D. Bằng trung bình cộng biên độ của hai sóng thành phần.
2. Phát biểu nào sau đây là SAI về hiện tượng giao thoa sóng?
A. Giao thoa là sự tổng hợp hai hay nhiều sóng trong đó các sóng gặp nhau và truyền qua nhau một cách độc lập.
B. Để có giao thoa, hai nguồn sóng phải dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
C. Vùng giao thoa là vùng mà tại đó biên độ sóng tổng hợp luôn thay đổi theo thời gian.
D. Vùng giao thoa có các vân cực đại và vân cực tiểu xen kẽ nhau.
3. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp được gọi là:
A. Khoảng vân.
B. Bề rộng vân sáng.
C. Chu kỳ giao thoa.
D. Bước sóng.
4. Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai nguồn sóng thỏa mãn điều kiện nào?
A. Có cùng tần số và có thể lệch pha nhau.
B. Có cùng tần số và dao động cùng pha.
C. Có cùng tần số và dao động ngược pha.
D. Có cùng biên độ và có thể lệch pha nhau.
5. Nếu thay ánh sáng trắng bằng ánh sáng đơn sắc màu lục trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thì điều gì sẽ xảy ra với khoảng vân?
A. Khoảng vân sẽ nhỏ hơn.
B. Khoảng vân sẽ lớn hơn.
C. Khoảng vân không thay đổi.
D. Không quan sát được vân giao thoa.
6. Tại điểm giao thoa của hai sóng, nếu hiệu quang trình $d_2 - d_1 = 3.5 \lambda$ thì điểm đó là:
A. Vân cực đại.
B. Vân cực tiểu.
C. Không phải vân cực đại hay cực tiểu.
D. Nguồn phát sóng.
7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, nếu tăng khoảng cách giữa hai khe Y-âng lên gấp đôi thì khoảng vân thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không thay đổi.
D. Tăng lên gấp bốn.
8. Điểm M trên màn quan sát trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng được coi là vân tối khi hiệu quang trình từ hai nguồn sóng đến M thỏa mãn điều kiện nào?
A. $d_2 - d_1 = k \lambda$, với $k$ là số nguyên.
B. $d_2 - d_1 = (2k+1) \frac{\lambda}{2}$, với $k$ là số nguyên.
C. $d_2 - d_1 = (k + \frac{1}{2}) \lambda$, với $k$ là số nguyên.
D. $d_2 - d_1 = k \frac{\lambda}{2}$, với $k$ là số nguyên.
9. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khi sử dụng ánh sáng tím ($\lambda \approx 0.4 \mu m$) thay cho ánh sáng đỏ ($\lambda \approx 0.7 \mu m$), khoảng vân sẽ:
A. Rộng hơn.
B. Hẹp hơn.
C. Không đổi.
D. Bị mất đi.
10. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ hai khe đến màn là $D = 2$ m, khoảng cách giữa hai khe là $a = 1$ mm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng $\lambda = 0.5 \mu m$. Khoảng vân giao thoa trên màn là bao nhiêu?
A. $1$ mm.
B. $0.5$ mm.
C. $2$ mm.
D. $0.25$ mm.
11. Tại một điểm trên mặt nước, có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 dao động cùng pha. Điểm M cách S1 một đoạn $d_1 = 12$ cm và cách S2 một đoạn $d_2 = 8$ cm. Biết sóng truyền trên mặt nước có bước sóng $\lambda = 4$ cm. Điểm M là:
A. Vân cực đại.
B. Vân cực tiểu.
C. Điểm đứng yên (nút).
D. Không xác định được.
12. Hiện tượng giao thoa sóng là minh chứng rõ ràng cho tính chất nào của sóng?
A. Phản xạ.
B. Khúc xạ.
C. Giao thoa.
D. Nhiễu xạ.
13. Trong giao thoa ánh sáng Y-âng, nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe tăng lên gấp đôi thì khoảng vân thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không thay đổi.
D. Tăng lên gấp bốn.
14. Trong giao thoa sóng, "vân giao thoa" là tập hợp các điểm có:
A. Biên độ dao động bằng nhau.
B. Độ lệch pha với nhau không đổi theo thời gian.
C. Biên độ dao động cực đại hoặc cực tiểu.
D. Độ dời bằng nhau tại một thời điểm.
15. Dao động của các điểm trên mặt nước khi có hai nguồn sóng kết hợp là:
A. Luôn là dao động điều hòa cùng pha với hai nguồn.
B. Luôn là dao động điều hòa ngược pha với hai nguồn.
C. Là tổng hợp dao động của hai sóng từ hai nguồn truyền tới.
D. Không xác định được biên độ.