Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện
Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện
1. Một tụ điện có điện dung C. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản tụ và tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi, thì điện dung của tụ điện sẽ:
A. Tăng gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không thay đổi.
D. Tăng gấp bốn.
2. Một tụ điện có điện dung C = 10 μF. Khi đặt hiệu điện thế U = 5 V vào hai bản tụ, độ lớn điện tích tích trữ trên mỗi bản tụ là bao nhiêu?
A. 50 μC
B. 50 C
C. 2 μC
D. 0,5 μC
3. Mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d theo phương của điện trường là:
A. E = U/d
B. E = d/U
C. E = U*d
D. E = U^2/d
4. Một điện tích điểm âm q < 0 di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu công của lực điện trường là A > 0, điều này cho thấy điều gì về điện thế tại M và N?
A. V_M > V_N
B. V_M < V_N
C. V_M = V_N
D. Không đủ thông tin để kết luận.
5. Đơn vị của điện dung là gì?
A. Ohm (Ω)
B. Farad (F)
C. Henry (H)
D. Watt (W)
6. Một điện tích điểm q đặt trong điện trường. Khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đó, công của lực điện trường là A. Nếu hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U_{MN}, thì mối liên hệ giữa A và U_{MN} là gì?
A. A = q U_{MN}
B. A = -q U_{MN}
C. A = q / U_{MN}
D. A = U_{MN} / q
7. Trong điện trường, đường đẳng thế là những đường mà:
A. Điện thế tại mọi điểm trên đường là như nhau.
B. Cường độ điện trường tại mọi điểm trên đường là như nhau.
C. Lực điện tác dụng lên điện tích thử là như nhau.
D. Vectơ cường độ điện trường luôn song song với đường.
8. Capacitance (điện dung) của một tụ điện được định nghĩa là:
A. Tích của điện tích trên một bản tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. Tỷ số giữa điện tích trên một bản tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
C. Tỷ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích trên một bản tụ.
D. Độ lớn của lực điện giữa hai bản tụ.
9. Một điện tích điểm q = +2 μC được đặt cố định. Một điện tích thử q" = +1 μC di chuyển từ một điểm rất xa (coi như ở vô cực) đến điểm M cách q một khoảng r = 0,1 m. Điện thế tại điểm M do điện tích q gây ra là bao nhiêu? (Cho k = 9 × 10^9 Nm^2/C^2)
A. 180 V
B. 180 kV
C. 18 V
D. 0,18 V
10. Một electron (có điện tích q_e = -1,6 × 10^{-19} C) di chuyển từ điểm có điện thế V_A = 10 V đến điểm có điện thế V_B = -5 V. Công của lực điện trường thực hiện lên electron này là bao nhiêu?
A. 2,4 × 10^{-18} J
B. -2,4 × 10^{-18} J
C. 0,8 × 10^{-18} J
D. -0,8 × 10^{-18} J
11. Chọn câu sai. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường:
A. Bằng công của lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích dương dịch chuyển từ M đến N.
B. Bằng độ chênh lệch điện thế giữa hai điểm M và N.
C. Có đơn vị là Vôn (V).
D. Phụ thuộc vào đường đi của điện tích.
12. Đơn vị của điện thế là gì?
A. Jun (J)
B. Culông (C)
C. Vôn (V)
D. Ampe (A)
13. Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là gì?
A. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó khi đặt một điện tích thử dương đơn vị.
B. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó khi đặt một điện tích thử âm đơn vị.
C. Đại lượng đặc trưng cho độ lớn của lực điện tại điểm đó.
D. Đại lượng đặc trưng cho mật độ năng lượng điện trường tại điểm đó.
14. Khi hai tụ điện giống hệt nhau được mắc song song, điện dung tương đương của hệ hai tụ đó sẽ:
A. Bằng điện dung của một tụ.
B. Gấp đôi điện dung của một tụ.
C. Bằng một nửa điện dung của một tụ.
D. Không thay đổi.
15. Khi hai tụ điện giống hệt nhau được mắc nối tiếp, điện dung tương đương của hệ hai tụ đó sẽ:
A. Bằng điện dung của một tụ.
B. Gấp đôi điện dung của một tụ.
C. Bằng một nửa điện dung của một tụ.
D. Nhỏ hơn điện dung của một tụ.