Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

1. Một con kiến bò trên một sợi dây dài 10 cm. Nó bò từ đầu này đến đầu kia, rồi quay lại cách đầu kia 2 cm. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của con kiến là bao nhiêu?

A. Độ dịch chuyển: 8 cm, Quãng đường: 12 cm
B. Độ dịch chuyển: 2 cm, Quãng đường: 12 cm
C. Độ dịch chuyển: 8 cm, Quãng đường: 10 cm
D. Độ dịch chuyển: 2 cm, Quãng đường: 10 cm

2. Một người đi bộ từ nhà ra công viên theo đường thẳng dài 500 m. Sau đó, người đó đi bộ từ công viên về lại nhà theo con đường khác dài 700 m. Xác định độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người đó.

A. Độ dịch chuyển: 700 m, Quãng đường đi được: 1200 m
B. Độ dịch chuyển: 0 m, Quãng đường đi được: 1200 m
C. Độ dịch chuyển: 500 m, Quãng đường đi được: 500 m
D. Độ dịch chuyển: 200 m, Quãng đường đi được: 1200 m

3. Một vận động viên chạy trên một đường chạy hình chữ nhật có chiều dài 100 m và chiều rộng 50 m. Vận động viên chạy đúng 1 vòng quanh sân. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vận động viên là bao nhiêu?

A. Độ dịch chuyển: 300 m, Quãng đường đi được: 300 m
B. Độ dịch chuyển: 0 m, Quãng đường đi được: 300 m
C. Độ dịch chuyển: 0 m, Quãng đường đi được: 600 m
D. Độ dịch chuyển: 300 m, Quãng đường đi được: 600 m

4. Một vận động viên chạy 100 m về phía trước, sau đó chạy ngược lại 20 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

A. Quãng đường: 80 m, Độ dịch chuyển: 100 m
B. Quãng đường: 120 m, Độ dịch chuyển: 80 m
C. Quãng đường: 80 m, Độ dịch chuyển: 120 m
D. Quãng đường: 100 m, Độ dịch chuyển: 80 m

5. So sánh độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được khi vật chuyển động theo đường zig-zag.

A. Độ lớn độ dịch chuyển luôn lớn hơn quãng đường đi được.
B. Độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường đi được.
C. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
D. Độ lớn độ dịch chuyển nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.

6. Khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng độ dài quãng đường đi được?

A. Khi vật chuyển động theo đường tròn.
B. Khi vật chuyển động theo đường cong bất kỳ.
C. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
D. Khi vật chuyển động thẳng và có đổi chiều.

7. Phát biểu nào sau đây là sai về độ dịch chuyển?

A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ.
B. Độ dịch chuyển cho biết sự thay đổi vị trí của vật.
C. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm.
D. Độ dịch chuyển luôn có độ lớn bằng quãng đường đi được.

8. Nếu một vật chuyển động theo một đường thẳng từ vị trí $x_1$ đến vị trí $x_2$ và sau đó quay lại vị trí $x_3$ ($x_3$ nằm giữa $x_1$ và $x_2$), thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được có mối quan hệ nào?

A. Độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
B. Độ dịch chuyển lớn hơn quãng đường đi được.
C. Độ dịch chuyển nhỏ hơn quãng đường đi được.
D. Độ dịch chuyển có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.

9. Một người đi trên một con đường thẳng, ban đầu từ vị trí $x_1 = 5$ m đến vị trí $x_2 = -3$ m. Tính độ dịch chuyển của người đó.

A. $-8$ m
B. $8$ m
C. $2$ m
D. $-2$ m

10. Một vật chuyển động theo đường thẳng từ điểm A đến điểm B rồi quay trở lại điểm A. So sánh độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong chuyển động này.

A. Độ dịch chuyển bằng không, quãng đường đi được khác không.
B. Độ dịch chuyển khác không, quãng đường đi được bằng không.
C. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều bằng không.
D. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều khác không.

11. Một người đi từ điểm A đến điểm B, sau đó quay lại điểm A. Trong trường hợp này, đại lượng nào sau đây khác không?

A. Độ dịch chuyển.
B. Quãng đường đi được.
C. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đi được.
D. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều bằng không.

12. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Trong quá trình rơi, phát biểu nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật?

A. Độ dịch chuyển có hướng từ trên xuống, quãng đường đi được bằng độ lớn của độ dịch chuyển.
B. Độ dịch chuyển có hướng từ dưới lên, quãng đường đi được bằng độ lớn của độ dịch chuyển.
C. Độ dịch chuyển bằng không, quãng đường đi được bằng h.
D. Độ dịch chuyển bằng h, quãng đường đi được bằng 0.

13. Một ô tô chuyển động thẳng từ điểm M đến điểm N, rồi dừng lại. So sánh độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong trường hợp này.

A. Độ lớn độ dịch chuyển luôn lớn hơn quãng đường đi được.
B. Độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường đi được.
C. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
D. Không có mối liên hệ cố định giữa độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được.

14. Một con chim bay từ cành cây này sang cành cây khác theo một đường cong. Sau đó, nó bay trở lại cành cây ban đầu theo một đường cong khác. Phát biểu nào là đúng?

A. Độ dịch chuyển bằng không, quãng đường đi được bằng không.
B. Độ dịch chuyển bằng không, quãng đường đi được khác không.
C. Độ dịch chuyển khác không, quãng đường đi được bằng không.
D. Độ dịch chuyển khác không, quãng đường đi được khác không.

15. Một xe đạp di chuyển theo một vòng tròn có bán kính R. Sau khi đi hết một vòng, xe đạp trở về đúng vị trí ban đầu. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của xe đạp sau một vòng là bao nhiêu?

A. Độ dịch chuyển bằng $2\pi R$, quãng đường đi được bằng 0.
B. Độ dịch chuyển bằng 0, quãng đường đi được bằng $2\pi R$.
C. Độ dịch chuyển bằng $R$, quãng đường đi được bằng 0.
D. Độ dịch chuyển bằng 0, quãng đường đi được bằng $R$.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

1. Một con kiến bò trên một sợi dây dài 10 cm. Nó bò từ đầu này đến đầu kia, rồi quay lại cách đầu kia 2 cm. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của con kiến là bao nhiêu?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

2. Một người đi bộ từ nhà ra công viên theo đường thẳng dài 500 m. Sau đó, người đó đi bộ từ công viên về lại nhà theo con đường khác dài 700 m. Xác định độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người đó.

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

3. Một vận động viên chạy trên một đường chạy hình chữ nhật có chiều dài 100 m và chiều rộng 50 m. Vận động viên chạy đúng 1 vòng quanh sân. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vận động viên là bao nhiêu?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

4. Một vận động viên chạy 100 m về phía trước, sau đó chạy ngược lại 20 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

5. So sánh độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được khi vật chuyển động theo đường zig-zag.

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

6. Khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng độ dài quãng đường đi được?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

7. Phát biểu nào sau đây là sai về độ dịch chuyển?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

8. Nếu một vật chuyển động theo một đường thẳng từ vị trí $x_1$ đến vị trí $x_2$ và sau đó quay lại vị trí $x_3$ ($x_3$ nằm giữa $x_1$ và $x_2$), thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được có mối quan hệ nào?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

9. Một người đi trên một con đường thẳng, ban đầu từ vị trí $x_1 = 5$ m đến vị trí $x_2 = -3$ m. Tính độ dịch chuyển của người đó.

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

10. Một vật chuyển động theo đường thẳng từ điểm A đến điểm B rồi quay trở lại điểm A. So sánh độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật trong chuyển động này.

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

11. Một người đi từ điểm A đến điểm B, sau đó quay lại điểm A. Trong trường hợp này, đại lượng nào sau đây khác không?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

12. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Trong quá trình rơi, phát biểu nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

13. Một ô tô chuyển động thẳng từ điểm M đến điểm N, rồi dừng lại. So sánh độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong trường hợp này.

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

14. Một con chim bay từ cành cây này sang cành cây khác theo một đường cong. Sau đó, nó bay trở lại cành cây ban đầu theo một đường cong khác. Phát biểu nào là đúng?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

15. Một xe đạp di chuyển theo một vòng tròn có bán kính R. Sau khi đi hết một vòng, xe đạp trở về đúng vị trí ban đầu. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của xe đạp sau một vòng là bao nhiêu?