Trắc nghiệm Vật lý 10 cánh diều học kì I

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật lý 10 cánh diều học kì I

Trắc nghiệm Vật lý 10 cánh diều học kì I

1. Động năng của một vật được xác định bởi công thức nào?

A. $E_d = mgh$
B. $E_d = \frac{1}{2}mv^2$
C. $E_d = Fs$
D. $E_d = \frac{1}{2}mv$

2. Đơn vị chuẩn của gia tốc trong hệ SI là gì?

A. m/s
B. m/s$^2$
C. kg.m/s$^2$
D. N

3. Định luật I Newton phát biểu rằng:

A. Lực làm thay đổi vận tốc của vật.
B. Nếu không có lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Mỗi khi có một lực tác dụng lên vật thì vật này tác dụng trở lại vật kia một lực cùng độ lớn, ngược chiều và cùng giá.

4. Một quả bóng có khối lượng $0.5 kg$ được thả rơi tự do từ độ cao $10 m$. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy $g = 10 m/s^2$. Khi chạm đất, động năng của quả bóng là bao nhiêu?

A. 5 J
B. 50 J
C. 100 J
D. 0 J

5. Định luật bảo toàn cơ năng được áp dụng khi nào?

A. Chỉ khi vật chuyển động thẳng đều.
B. Khi chỉ có lực thế tác dụng lên vật hoặc hợp lực của các ngoại lực là lực thế.
C. Khi có lực ma sát tác dụng.
D. Trong mọi trường hợp chuyển động của vật.

6. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức quán tính của vật?

A. Vận tốc
B. Gia tốc
C. Khối lượng
D. Lực

7. Một lực $10 N$ tác dụng lên một vật có khối lượng $2 kg$ làm vật di chuyển theo phương của lực. Công thực hiện bởi lực đó khi vật đi được quãng đường $5 m$ là bao nhiêu?

A. 10 J
B. 20 J
C. 50 J
D. 100 J

8. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = 5 m/s$. Quãng đường vật đi được sau $t = 10 s$ là bao nhiêu?

A. 25 m
B. 50 m
C. 100 m
D. 5 m

9. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Chỉ khối lượng của vật.
B. Chỉ độ cao của vật so với mốc thế năng.
C. Khối lượng của vật và độ cao của vật so với mốc thế năng.
D. Vận tốc của vật.

10. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc $10 m/s$ thì tăng tốc với gia tốc $2 m/s^2$ trong $5 s$. Vận tốc cuối cùng của ô tô là bao nhiêu?

A. 15 m/s
B. 20 m/s
C. 25 m/s
D. 30 m/s

11. Một người khối lượng $60 kg$ đứng trên mặt đất. Trọng lực của người đó có độ lớn xấp xỉ bằng bao nhiêu (lấy $g \approx 9.8 m/s^2$)?

A. 60 N
B. 588 N
C. 9.8 N
D. 600 N

12. Nếu lực hấp dẫn giữa hai vật giảm đi $4$ lần, thì khoảng cách giữa chúng đã thay đổi như thế nào (giữ nguyên khối lượng)?

A. Tăng lên $2$ lần.
B. Giảm đi $2$ lần.
C. Tăng lên $4$ lần.
D. Giảm đi $4$ lần.

13. Một vật có khối lượng $4 kg$ chuyển động với vận tốc $3 m/s$. Động năng của vật là bao nhiêu?

A. 6 J
B. 12 J
C. 18 J
D. 36 J

14. Khi hai vật tương tác với nhau, lực mà vật thứ nhất tác dụng lên vật thứ hai và lực mà vật thứ hai tác dụng lên vật thứ nhất có tính chất gì?

A. Cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
B. Ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Cùng chiều, khác độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. Ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.

15. Một vật có khối lượng $10 kg$ được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Nếu tác dụng lên vật một lực $F = 20 N$ song song với mặt phẳng, thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

A. 0.5 m/s$^2$
B. 1 m/s$^2$
C. 2 m/s$^2$
D. 200 m/s$^2$

You need to add questions