Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

1. Một lớp học có $40$ học sinh. Số học sinh nữ chiếm $\frac{3}{5}$ tổng số học sinh. Tìm số học sinh nam.

A. Số học sinh nam là $16$
B. Số học sinh nam là $18$
C. Số học sinh nam là $20$
D. Số học sinh nam là $24$

2. Một người đi xe đạp từ A đến B. Nếu đi với vận tốc $15$ km/h thì đến nơi sớm hơn $1$ giờ so với lúc đi với vận tốc $12$ km/h. Tính quãng đường AB.

A. Quãng đường AB là $50$ km
B. Quãng đường AB là $60$ km
C. Quãng đường AB là $70$ km
D. Quãng đường AB là $80$ km

3. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình. Lúc về, người đó tăng vận tốc thêm $5$ km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là $1$ giờ. Biết quãng đường AB dài $120$ km. Tính vận tốc lúc đi.

A. Vận tốc lúc đi là $20$ km/h
B. Vận tốc lúc đi là $25$ km/h
C. Vận tốc lúc đi là $30$ km/h
D. Vận tốc lúc đi là $35$ km/h

4. Một người đi xe đạp từ nhà đến bưu điện. Nếu đi với vận tốc $10$ km/h thì đến nơi sớm hơn $15$ phút so với lúc đi với vận tốc $8$ km/h. Tính quãng đường từ nhà đến bưu điện.

A. Quãng đường là $5$ km
B. Quãng đường là $6$ km
C. Quãng đường là $7$ km
D. Quãng đường là $8$ km

5. Hai người cùng làm một công việc. Người thứ nhất làm xong trong $4$ giờ. Người thứ hai làm xong trong $6$ giờ. Hỏi nếu hai người cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc trong bao lâu?

A. 2 giờ 24 phút
B. 2 giờ 30 phút
C. 2 giờ 40 phút
D. 3 giờ

6. Tổng của hai số là $100$. Nếu tăng số thứ nhất lên $20\%$ và giảm số thứ hai đi $10\%$, thì hai số mới bằng nhau. Tìm hai số ban đầu.

A. Số thứ nhất là $60$, số thứ hai là $40$
B. Số thứ nhất là $50$, số thứ hai là $50$
C. Số thứ nhất là $70$, số thứ hai là $30$
D. Số thứ nhất là $80$, số thứ hai là $20$

7. Một người đi bộ với vận tốc $5$ km/h. Sau đó, người đó đi xe đạp với vận tốc gấp $3$ lần vận tốc đi bộ. Tổng thời gian đi là $4$ giờ và quãng đường đi là $14$ km. Tìm thời gian đi bộ và thời gian đi xe đạp.

A. Đi bộ $2$ giờ, đi xe đạp $2$ giờ
B. Đi bộ $1.5$ giờ, đi xe đạp $2.5$ giờ
C. Đi bộ $2.5$ giờ, đi xe đạp $1.5$ giờ
D. Đi bộ $1$ giờ, đi xe đạp $3$ giờ

8. Một người đi xe máy từ Hà Nội đi Hải Phòng. Nếu đi với vận tốc $40$ km/h thì sẽ đến nơi sớm hơn $30$ phút so với dự định. Nếu đi với vận tốc $30$ km/h thì sẽ đến nơi muộn hơn $30$ phút so với dự định. Tính quãng đường Hà Nội - Hải Phòng.

A. Quãng đường là $100$ km
B. Quãng đường là $120$ km
C. Quãng đường là $150$ km
D. Quãng đường là $180$ km

9. Một lớp học có $45$ học sinh, trong đó có số nam và số nữ. Biết rằng số nữ nhiều hơn số nam là $5$ em. Tìm số học sinh nam và nữ.

A. Nam $20$ em, Nữ $25$ em
B. Nam $25$ em, Nữ $20$ em
C. Nam $18$ em, Nữ $27$ em
D. Nam $22$ em, Nữ $23$ em

10. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc $30$ km/h. Khi từ B về A, người đó đi với vận tốc $40$ km/h. Biết thời gian về nhanh hơn thời gian đi là $1$ giờ. Tính quãng đường AB.

A. Quãng đường AB là $100$ km
B. Quãng đường AB là $120$ km
C. Quãng đường AB là $150$ km
D. Quãng đường AB là $200$ km

11. Một lớp học có $40$ học sinh. Biết rằng số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là $8$ em. Tìm số học sinh nam và nữ.

A. Nam $24$ em, Nữ $16$ em
B. Nam $16$ em, Nữ $24$ em
C. Nam $20$ em, Nữ $20$ em
D. Nam $18$ em, Nữ $22$ em

12. Một người đi xe đạp từ nhà đến trường. Nếu đi với vận tốc $12$ km/h thì đến trường sớm hơn $10$ phút so với lúc đi với vận tốc $10$ km/h. Tính quãng đường từ nhà đến trường.

A. Quãng đường là $10$ km
B. Quãng đường là $12$ km
C. Quãng đường là $15$ km
D. Quãng đường là $20$ km

13. Một người đi xe đạp và một người đi xe máy khởi hành cùng lúc đi từ A đến B. Vận tốc xe máy gấp $2$ lần vận tốc xe đạp. Khi người đi xe máy đến B thì người đi xe đạp còn cách B $10$ km. Tính quãng đường AB.

A. Quãng đường AB là $20$ km
B. Quãng đường AB là $25$ km
C. Quãng đường AB là $30$ km
D. Quãng đường AB là $35$ km

14. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc $15$ km/h. Khi đi từ B về A, người đó đi với vận tốc $20$ km/h. Biết thời gian về nhanh hơn thời gian đi là $2$ giờ. Tính quãng đường AB.

A. Quãng đường AB là $100$ km
B. Quãng đường AB là $120$ km
C. Quãng đường AB là $150$ km
D. Quãng đường AB là $180$ km

15. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc dự định. Nếu đi nhanh hơn $10$ km/h thì đến nơi sớm hơn $30$ phút. Nếu đi chậm hơn $10$ km/h thì đến nơi muộn hơn $45$ phút. Tính vận tốc dự định và quãng đường AB.

A. Vận tốc $40$ km/h, quãng đường $120$ km
B. Vận tốc $50$ km/h, quãng đường $150$ km
C. Vận tốc $60$ km/h, quãng đường $180$ km
D. Vận tốc $70$ km/h, quãng đường $210$ km

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

1. Một lớp học có $40$ học sinh. Số học sinh nữ chiếm $\frac{3}{5}$ tổng số học sinh. Tìm số học sinh nam.

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

2. Một người đi xe đạp từ A đến B. Nếu đi với vận tốc $15$ km/h thì đến nơi sớm hơn $1$ giờ so với lúc đi với vận tốc $12$ km/h. Tính quãng đường AB.

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

3. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình. Lúc về, người đó tăng vận tốc thêm $5$ km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là $1$ giờ. Biết quãng đường AB dài $120$ km. Tính vận tốc lúc đi.

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

4. Một người đi xe đạp từ nhà đến bưu điện. Nếu đi với vận tốc $10$ km/h thì đến nơi sớm hơn $15$ phút so với lúc đi với vận tốc $8$ km/h. Tính quãng đường từ nhà đến bưu điện.

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

5. Hai người cùng làm một công việc. Người thứ nhất làm xong trong $4$ giờ. Người thứ hai làm xong trong $6$ giờ. Hỏi nếu hai người cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc trong bao lâu?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

6. Tổng của hai số là $100$. Nếu tăng số thứ nhất lên $20\%$ và giảm số thứ hai đi $10\%$, thì hai số mới bằng nhau. Tìm hai số ban đầu.

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

7. Một người đi bộ với vận tốc $5$ km/h. Sau đó, người đó đi xe đạp với vận tốc gấp $3$ lần vận tốc đi bộ. Tổng thời gian đi là $4$ giờ và quãng đường đi là $14$ km. Tìm thời gian đi bộ và thời gian đi xe đạp.

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

8. Một người đi xe máy từ Hà Nội đi Hải Phòng. Nếu đi với vận tốc $40$ km/h thì sẽ đến nơi sớm hơn $30$ phút so với dự định. Nếu đi với vận tốc $30$ km/h thì sẽ đến nơi muộn hơn $30$ phút so với dự định. Tính quãng đường Hà Nội - Hải Phòng.

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

9. Một lớp học có $45$ học sinh, trong đó có số nam và số nữ. Biết rằng số nữ nhiều hơn số nam là $5$ em. Tìm số học sinh nam và nữ.

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

10. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc $30$ km/h. Khi từ B về A, người đó đi với vận tốc $40$ km/h. Biết thời gian về nhanh hơn thời gian đi là $1$ giờ. Tính quãng đường AB.

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

11. Một lớp học có $40$ học sinh. Biết rằng số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là $8$ em. Tìm số học sinh nam và nữ.

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

12. Một người đi xe đạp từ nhà đến trường. Nếu đi với vận tốc $12$ km/h thì đến trường sớm hơn $10$ phút so với lúc đi với vận tốc $10$ km/h. Tính quãng đường từ nhà đến trường.

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

13. Một người đi xe đạp và một người đi xe máy khởi hành cùng lúc đi từ A đến B. Vận tốc xe máy gấp $2$ lần vận tốc xe đạp. Khi người đi xe máy đến B thì người đi xe đạp còn cách B $10$ km. Tính quãng đường AB.

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

14. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc $15$ km/h. Khi đi từ B về A, người đó đi với vận tốc $20$ km/h. Biết thời gian về nhanh hơn thời gian đi là $2$ giờ. Tính quãng đường AB.

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

15. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc dự định. Nếu đi nhanh hơn $10$ km/h thì đến nơi sớm hơn $30$ phút. Nếu đi chậm hơn $10$ km/h thì đến nơi muộn hơn $45$ phút. Tính vận tốc dự định và quãng đường AB.