Trắc nghiệm Toán học 8 chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 6: Phương trình
Trắc nghiệm Toán học 8 chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 6: Phương trình
1. Cho phương trình $(x-2)(x+3) = 0$. Các nghiệm của phương trình là:
A. $x = 2$
B. $x = -3$
C. $x = 2$ và $x = -3$
D. $x = -2$ và $x = 3$
2. Biến đổi nào sau đây KHÔNG giữ nguyên tập nghiệm của phương trình?
A. Cộng một số vào cả hai vế
B. Nhân cả hai vế với một số khác 0
C. Chia cả hai vế cho một số khác 0
D. Nhân cả hai vế với 0
3. Phương trình $5x = 10$ tương đương với phương trình nào sau đây?
A. $x = 10 - 5$
B. $x = 5 + 10$
C. $x = \frac{10}{5}$
D. $x = 5 \times 10$
4. Nếu $a = b$, thì $a - c$ bằng gì?
A. $b - c$
B. $a - c$
C. $b + c$
D. $a + c$
5. Nếu $ax = b$ với $a \neq 0$, thì nghiệm của phương trình là:
A. $x = b$
B. $x = a$
C. $x = \frac{a}{b}$
D. $x = \frac{b}{a}$
6. Phương trình $x^2 + 4 = 0$ có:
A. Hai nghiệm dương
B. Một nghiệm âm và một nghiệm dương
C. Vô nghiệm trong tập số thực
D. Hai nghiệm bằng nhau
7. Cho phương trình $\frac{x}{2} + 1 = 3$. Tìm giá trị của $x$:
A. $x = 2$
B. $x = 3$
C. $x = 4$
D. $x = 6$
8. Tìm nghiệm của phương trình $2x + 3 = x + 5$:
A. $x = 1$
B. $x = 2$
C. $x = 3$
D. $x = 4$
9. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai một ẩn?
A. $2x + 1 = 5$
B. $x^2 - 4 = 0$
C. $3y = 9$
D. $\frac{1}{x} = 2$
10. Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát là gì?
A. $ax + b = 0$ với $a \neq 0$
B. $ax^2 + bx + c = 0$ với $a \neq 0$
C. $ax = b$
D. $ax + b = c$
11. Nghiệm của phương trình $4x - 8 = 2x + 2$ là:
A. $x = 2$
B. $x = 3$
C. $x = 4$
D. $x = 5$
12. Phương trình $2(x + 1) = 4$ có nghiệm là:
A. $x = 0$
B. $x = 1$
C. $x = 2$
D. $x = 3$
13. Cho phương trình $3x - 6 = 0$. Nghiệm của phương trình là:
A. $x = 1$
B. $x = 2$
C. $x = -2$
D. $x = 3$
14. Nếu hai phương trình là tương đương thì chúng có:
A. Cùng dạng
B. Cùng hệ số
C. Cùng tập nghiệm
D. Cùng số ẩn
15. Phương trình $x - 5 = 0$ có nghiệm là:
A. $x = -5$
B. $x = 0$
C. $x = 5$
D. $x = \frac{1}{5}$