Trắc nghiệm Toán học 5 Kết nối bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
1. Trong một cuộc đua, Vận động viên A chạy nhanh hơn Vận động viên B là 5 phút. Thời gian Vận động viên B chạy bằng $\frac{4}{3}$ thời gian Vận động viên A chạy. Tìm thời gian hoàn thành cuộc đua của mỗi vận động viên.
A. A: 15 phút, B: 20 phút
B. A: 20 phút, B: 15 phút
C. A: 10 phút, B: 15 phút
D. A: 15 phút, B: 10 phút
2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 100m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tìm diện tích mảnh đất đó. (Đây là dạng toán kết hợp tìm hai số khi biết hiệu và tổng, sau đó tính diện tích).
A. 250 m$^2$
B. 600 m$^2$
C. 300 m$^2$
D. 375 m$^2$
3. Hiệu của hai số là 15. Nếu giữ nguyên số lớn và gấp đôi số bé thì hiệu mới là 5. Tìm hai số đó.
A. Số lớn: 20, Số bé: 5
B. Số lớn: 25, Số bé: 10
C. Số lớn: 30, Số bé: 15
D. Số lớn: 35, Số bé: 20
4. Trong một đàn gà và vịt, số gà nhiều hơn số vịt là 30 con. Số gà bằng $\frac{7}{4}$ số vịt. Hỏi đàn đó có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?
A. Gà: 70 con, Vịt: 40 con
B. Gà: 105 con, Vịt: 75 con
C. Gà: 42 con, Vịt: 12 con
D. Gà: 60 con, Vịt: 30 con
5. Một lớp học có 35 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 7 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
A. Nam: 21 em, Nữ: 14 em
B. Nam: 14 em, Nữ: 21 em
C. Nam: 28 em, Nữ: 7 em
D. Nam: 7 em, Nữ: 28 em
6. Hai bao đựng gạo, bao thứ nhất có khối lượng nhiều hơn bao thứ hai là 20 kg. Nếu chuyển 5 kg từ bao thứ hai sang bao thứ nhất thì bao thứ nhất nặng gấp đôi bao thứ hai. Tìm khối lượng mỗi bao ban đầu.
A. Bao 1: 35 kg, Bao 2: 15 kg
B. Bao 1: 40 kg, Bao 2: 20 kg
C. Bao 1: 45 kg, Bao 2: 25 kg
D. Bao 1: 30 kg, Bao 2: 10 kg
7. Tỉ số của hai số là $\frac{3}{7}$. Hiệu của hai số đó là 24. Tìm hai số đó.
A. Số thứ nhất: 9, Số thứ hai: 33
B. Số thứ nhất: 27, Số thứ hai: 51
C. Số thứ nhất: 18, Số thứ hai: 42
D. Số thứ nhất: 21, Số thứ hai: 45
8. Hiệu của hai số là 5. Tỉ số của hai số đó là $\frac{1}{3}$. Tìm tổng của hai số đó.
9. An có nhiều hơn Bình 15 viên bi. Số bi của Bình bằng $\frac{2}{5}$ số bi của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
A. An: 25 viên, Bình: 10 viên
B. An: 35 viên, Bình: 20 viên
C. An: 50 viên, Bình: 20 viên
D. An: 40 viên, Bình: 25 viên
10. Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tìm diện tích hình chữ nhật đó.
A. 160 cm$^2$
B. 320 cm$^2$
C. 128 cm$^2$
D. 256 cm$^2$
11. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai 18 lít. Nếu chuyển 3 lít từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì tỉ số lượng dầu ở thùng thứ nhất so với thùng thứ hai là $\frac{7}{3}$. Tìm lượng dầu ban đầu của mỗi thùng.
A. Thùng 1: 27 lít, Thùng 2: 9 lít
B. Thùng 1: 30 lít, Thùng 2: 12 lít
C. Thùng 1: 36 lít, Thùng 2: 18 lít
D. Thùng 1: 33 lít, Thùng 2: 15 lít
12. Tuổi bố hơn tuổi con 30 tuổi. Tỉ số tuổi của bố và tuổi của con là $\frac{5}{2}$. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
A. Bố: 40 tuổi, Con: 10 tuổi
B. Bố: 50 tuổi, Con: 20 tuổi
C. Bố: 45 tuổi, Con: 15 tuổi
D. Bố: 35 tuổi, Con: 5 tuổi
13. Hai kho chứa gạo, kho A nhiều hơn kho B là 120 tấn. Tỉ số số gạo ở kho A và kho B là $\frac{7}{3}$. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo?
A. Kho A: 210 tấn, Kho B: 90 tấn
B. Kho A: 180 tấn, Kho B: 60 tấn
C. Kho A: 240 tấn, Kho B: 120 tấn
D. Kho A: 315 tấn, Kho B: 195 tấn
14. Tỉ số của hai số là $\frac{2}{5}$. Nếu thêm 10 vào số thứ nhất và bớt 10 ở số thứ hai thì tỉ số mới là $\frac{1}{2}$. Tìm hai số ban đầu.
A. Số thứ nhất: 20, Số thứ hai: 50
B. Số thứ nhất: 30, Số thứ hai: 75
C. Số thứ nhất: 40, Số thứ hai: 100
D. Số thứ nhất: 10, Số thứ hai: 25
15. Cho hai số có hiệu là 12 và tỉ số là $\frac{5}{3}$. Tìm số lớn.