Trắc nghiệm Toán học 5 Chân trời bài 55: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
1. Một cửa hàng bán quần áo có 50 chiếc áo sơ mi. Số áo màu xanh là 20 chiếc, màu đỏ là 15 chiếc, còn lại là màu trắng. Tỉ lệ số áo màu trắng so với tổng số áo là bao nhiêu?
A. $\frac{15}{50}$
B. $\frac{20}{50}$
C. $\frac{15}{50}$
D. $\frac{15}{50}$
2. Trong một cuộc điều tra về loại trái cây yêu thích, 50% học sinh chọn táo, 30% chọn chuối, và 20% chọn cam. Nếu có 100 học sinh tham gia, có bao nhiêu học sinh chọn chuối?
A. 50 học sinh
B. 20 học sinh
C. 30 học sinh
D. 10 học sinh
3. Một túi có 4 quả bóng xanh và 6 quả bóng đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng. Sự kiện nào sau đây là chắc chắn xảy ra?
A. Lấy được quả bóng xanh.
B. Lấy được quả bóng đỏ.
C. Lấy được quả bóng màu xanh hoặc đỏ.
D. Lấy được quả bóng màu vàng.
4. Trong một cuộc khảo sát về môn học yêu thích của 30 học sinh lớp 5, kết quả thu được như sau: Toán có 12 em, Tiếng Việt có 10 em, Khoa học có 8 em. Số liệu này cho thấy điều gì về sở thích của học sinh?
A. Khoa học là môn học yêu thích nhất.
B. Tiếng Việt có nhiều học sinh yêu thích hơn Toán.
C. Toán là môn học được nhiều học sinh yêu thích nhất.
D. Số học sinh yêu thích Toán và Khoa học bằng nhau.
5. Biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ các loại hoa trong một vườn. Nếu phần trăm hoa hồng là 40%, thì số đo góc ở tâm của hình quạt biểu diễn hoa hồng là bao nhiêu độ?
A. 144 độ
B. 40 độ
C. 100 độ
D. 360 độ
6. Biểu đồ cột thể hiện số huy chương vàng của các quốc gia trong một kỳ thi đấu thể thao. Quốc gia nào giành được nhiều huy chương vàng nhất?
A. Quốc gia có cột cao nhất.
B. Quốc gia có cột thấp nhất.
C. Quốc gia có số huy chương bằng trung bình cộng.
D. Quốc gia có tên trong danh sách.
7. Khi gieo một đồng xu cân đối, sự kiện nào sau đây là không thể xảy ra?
A. Mặt sấp xuất hiện.
B. Mặt ngửa xuất hiện.
C. Đồng xu rơi xuống đất.
D. Mặt cạnh xuất hiện.
8. Khi tung một con xúc xắc cân đối và đồng chất có 6 mặt được đánh số từ 1 đến 6, khả năng mặt 3 xuất hiện là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{6}$
B. $\frac{3}{6}$
C. 1
D. $\frac{1}{2}$
9. Một hộp chứa 7 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi. Sự kiện nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?
A. Lấy được 2 viên bi đỏ.
B. Lấy được 1 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh.
C. Lấy được 2 viên bi xanh.
D. Lấy được 1 viên bi đỏ.
10. Trong một đợt kiểm tra sức khỏe, 10% học sinh có thị lực tốt, 60% có thị lực trung bình, và 30% có thị lực kém. Nếu có 200 học sinh kiểm tra, có bao nhiêu học sinh có thị lực kém?
A. 60 học sinh
B. 20 học sinh
C. 30 học sinh
D. 10 học sinh
11. Trong một cuộc thi chạy, có 10 vận động viên. Nếu mỗi vận động viên đều có khả năng thắng như nhau, thì xác suất để vận động viên A thắng là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{10}$
B. 1
C. $\frac{1}{5}$
D. $\frac{10}{10}$
12. Dữ liệu về chiều cao của 5 học sinh lần lượt là: 140cm, 145cm, 142cm, 148cm, 145cm. Số trung bình cộng của các chiều cao này là bao nhiêu?
A. 145cm
B. 144cm
C. 144.4cm
D. 142cm
13. Một hộp có 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Hỏi xác suất để lấy được một viên bi xanh khi lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp là bao nhiêu?
A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{5}{3}$
C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{5}{8}$
14. Dữ liệu về số giờ học thêm mỗi tuần của một nhóm học sinh là: 2, 3, 2, 4, 3, 2, 5. Số giờ học thêm trung vị của nhóm học sinh này là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 3 giờ
C. 4 giờ
D. 5 giờ
15. Một lớp có 20 học sinh giỏi, 15 học sinh khá và 5 học sinh trung bình. Nếu chọn ngẫu nhiên một học sinh, khả năng chọn được học sinh giỏi là bao nhiêu?
A. $\frac{20}{15}$
B. $\frac{15}{40}$
C. $\frac{20}{40}$
D. $\frac{5}{40}$