Trắc nghiệm Toán học 5 Chân trời bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
1. Số $56$ chia cho $0,8$ bằng bao nhiêu?
A. $7$
B. $70$
C. $0,7$
D. $700$
2. Một người mang $50$ kg gạo, chia đều vào các túi, mỗi túi $2,5$ kg. Hỏi có bao nhiêu túi gạo?
A. $20$
B. $2$
C. $200$
D. $12,5$
3. Một xe máy đi với vận tốc $40$ km/giờ. Hỏi xe máy đó đi quãng đường $120$ km trong bao nhiêu thời gian?
A. $3$ giờ
B. $0,3$ giờ
C. $30$ giờ
D. $0,03$ giờ
4. Giá trị của biểu thức $10 \div 0,01$ là:
A. $0,1$
B. $1$
C. $100$
D. $1000$
5. Khi chia số tự nhiên $N$ cho số thập phân $0,25$, kết quả là $M$. Nếu chia $N$ cho $0,5$, kết quả sẽ là bao nhiêu?
A. $M \div 2$
B. $M \times 2$
C. $M$
D. $2 \div M$
6. Phép chia $12 \div 0,4$ có kết quả là bao nhiêu?
A. $0,3$
B. $3$
C. $30$
D. $300$
7. Tìm thương của phép chia $7,5 \div 0,25$.
A. $0,3$
B. $3$
C. $30$
D. $300$
8. Tìm thương của phép chia $8 \div 0,04$.
A. $2$
B. $20$
C. $200$
D. $0,2$
9. Kết quả của phép chia $25,5 \div 5$ là bao nhiêu?
A. $5,1$
B. $5,01$
C. $0,51$
D. $51$
10. Nếu $a \div b = c$, thì $a \div (b \times 10)$ bằng bao nhiêu?
A. $c \div 10$
B. $c \times 10$
C. $c$
D. $10 \div c$
11. Tìm thương của phép chia $100 \div 0,4$.
A. $25$
B. $250$
C. $2,5$
D. $2500$
12. Một lớp học có $42$ học sinh. Nếu chia đều $21$ lít nước vào các chai $0,5$ lít, hỏi có bao nhiêu chai nước được sử dụng?
A. $42$ chai
B. $21$ chai
C. $10,5$ chai
D. $105$ chai
13. Khi chia số tự nhiên 15 cho số thập phân 0,05, ta thực hiện phép chia nào?
A. $150 \div 5$
B. $15 \div 5$
C. $1500 \div 5$
D. $15 \div 50$
14. Một người đi bộ với vận tốc $0,75$ km/giờ. Hỏi người đó đi được $3$ km thì mất bao lâu?
A. $4$ giờ
B. $2,25$ giờ
C. $40$ giờ
D. $22,5$ giờ
15. Có $36$ kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi $0,9$ kg. Hỏi có bao nhiêu túi gạo?
A. $4$
B. $40$
C. $400$
D. $32,4$