Trắc nghiệm Toán học 4 kết nối chủ đề 9 làm quen với yếu tố thống kê, xác suất bài 52 Luyện tập chung
1. Trong một cuộc khảo sát về môn học yêu thích của học sinh lớp 4, người ta thu được kết quả như sau: Toán: 15 em, Tiếng Việt: 12 em, Khoa học: 10 em, Tiếng Anh: 8 em. Có bao nhiêu học sinh tham gia khảo sát?
A. 45 em
B. 35 em
C. 55 em
D. 40 em
2. Trong một cuộc thi chạy, có các vận động viên hoàn thành với thời gian (tính bằng phút) như sau: 5, 6, 5, 7, 6, 5, 8. Thời gian hoàn thành phổ biến nhất của các vận động viên là bao nhiêu?
A. 8 phút
B. 7 phút
C. 6 phút
D. 5 phút
3. Biểu đồ dưới đây cho biết số lượt học sinh truy cập thư viện mỗi ngày trong tuần. Thứ Hai có 20 lượt, Thứ Ba có 25 lượt, Thứ Tư có 18 lượt, Thứ Năm có 30 lượt, Thứ Sáu có 22 lượt. Ngày nào có nhiều học sinh truy cập thư viện nhất?
A. Thứ Hai
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Ba
4. Trong một hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên màu đỏ. Tỉ lệ số viên bi màu đỏ so với tổng số viên bi là bao nhiêu?
A. \(\frac{8}{20}\)
B. \(\frac{12}{20}\)
C. \(\frac{8}{12}\)
D. \(\frac{10}{20}\)
5. Một trường tiểu học có 3 lớp 4. Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 38 học sinh, lớp 4C có 32 học sinh. Số học sinh trung bình của mỗi lớp là bao nhiêu?
A. 35 học sinh
B. 36 học sinh
C. 37 học sinh
D. 34 học sinh
6. Tỉ lệ học sinh giỏi của lớp 4 là \(\frac{2}{5}\). Nếu lớp có 30 học sinh, thì có bao nhiêu học sinh giỏi?
A. 10 học sinh
B. 12 học sinh
C. 15 học sinh
D. 14 học sinh
7. Một nhà máy sản xuất bóng đèn ghi nhận số bóng hỏng trong 5 ngày làm việc: Ngày 1: 3 bóng, Ngày 2: 5 bóng, Ngày 3: 2 bóng, Ngày 4: 4 bóng, Ngày 5: 3 bóng. Số bóng hỏng trung bình mỗi ngày là bao nhiêu?
A. 3 bóng
B. 3.4 bóng
C. 3.5 bóng
D. 4 bóng
8. Một con xúc xắc có 6 mặt, được đánh số từ 1 đến 6. Nếu tung con xúc xắc đó một lần, khả năng xuất hiện mặt có số chẵn là bao nhiêu?
A. \(\frac{1}{6}\)
B. \(\frac{2}{6}\)
C. \(\frac{3}{6}\)
D. \(\frac{4}{6}\)
9. Dữ liệu về chiều cao (cm) của một số bạn học sinh là: 130, 135, 130, 140, 135, 130. Chiều cao trung bình của các bạn này là bao nhiêu?
A. 132.5 cm
B. 133 cm
C. 134 cm
D. 135 cm
10. Dữ liệu về số bạn có trong các nhóm bạn nhỏ của lớp 4A như sau: 3, 4, 5, 3, 4, 4, 5, 3, 4. Số bạn xuất hiện nhiều nhất trong các nhóm là bao nhiêu?
A. 3 bạn
B. 5 bạn
C. 4 bạn
D. 6 bạn
11. Một cửa hàng bán trái cây ghi nhận số lượng bán được trong một ngày như sau: Táo: 25kg, Cam: 30kg, Chuối: 20kg, Xoài: 15kg. Loại trái cây nào bán được nhiều nhất?
A. Chuối
B. Táo
C. Xoài
D. Cam
12. Trong một buổi cắm trại, có 4 nhóm học sinh. Số người trong mỗi nhóm lần lượt là: 6, 7, 6, 8. Số nhóm có 6 người là bao nhiêu?
A. 1 nhóm
B. 2 nhóm
C. 3 nhóm
D. 4 nhóm
13. Trong một hộp có 10 quả bóng, trong đó có 4 quả màu xanh. Nếu lấy ngẫu nhiên 2 quả bóng, khả năng cả hai quả đều màu xanh là bao nhiêu?
A. \(\frac{4}{10} \times \frac{3}{9}\)
B. \(\frac{4}{10} \times \frac{4}{10}\)
C. \(\frac{4}{10}\)
D. \(\frac{10}{4}\)
14. Trong một túi có 5 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Nếu lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi, khả năng lấy được viên bi màu đỏ là bao nhiêu (so với tổng số bi)?
A. \(\frac{3}{10}\)
B. \(\frac{5}{10}\)
C. \(\frac{2}{10}\)
D. \(\frac{3}{5}\)
15. Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 12 học sinh thích bơi và 15 học sinh thích đá bóng. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cả bơi và đá bóng, biết rằng mọi học sinh đều thích ít nhất một trong hai môn?
A. 7 học sinh
B. 5 học sinh
C. 3 học sinh
D. 10 học sinh