Trắc nghiệm Toán học 4 kết nối bài 3: Số chẵn số lẻ
Trắc nghiệm Toán học 4 kết nối bài 3: Số chẵn số lẻ
1. Số liền sau của một số chẵn bất kỳ luôn là số gì?
A. Số chẵn
B. Số lẻ
C. Số tự nhiên
D. Số nguyên tố
2. Tích của hai số chẵn bất kỳ là số gì?
A. Số lẻ
B. Số chẵn
C. Số nguyên tố
D. Số không xác định
3. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 2 thì số đó là số gì?
A. Số lẻ
B. Số chẵn
C. Số nguyên tố
D. Số không xác định
4. Số 12345 có chữ số tận cùng là 5. Vậy số này là số gì?
A. Số chẵn
B. Số lẻ
C. Số nguyên tố
D. Số chia hết cho 10
5. Cho hai số tự nhiên $a$ và $b$. Nếu $a$ là số chẵn và $b$ là số lẻ, thì $a+b$ là số gì?
A. Số chẵn
B. Số lẻ
C. Số nguyên tố
D. Số không xác định
6. Tích của một số chẵn và một số lẻ bất kỳ là số gì?
A. Số lẻ
B. Số chẵn
C. Số nguyên tố
D. Luôn bằng 0
7. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về tổng của hai số lẻ?
A. Tổng của hai số lẻ là một số lẻ.
B. Tổng của hai số lẻ là một số chẵn.
C. Tổng của hai số lẻ có thể là số chẵn hoặc số lẻ.
D. Tổng của hai số lẻ luôn chia hết cho 3.
8. Trong các số tự nhiên từ 1 đến 10, có bao nhiêu số lẻ?
9. Số 987654 có chữ số tận cùng là 4. Vậy số này là số gì?
A. Số lẻ
B. Số chẵn
C. Số nguyên tố
D. Số chia hết cho 5
10. Số nào sau đây là số chẵn?
A. 101
B. 203
C. 304
D. 405
11. Nếu một số tự nhiên không chia hết cho 2 thì số đó là số gì?
A. Số chẵn
B. Số lẻ
C. Số nguyên
D. Số chia hết cho 5
12. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về hiệu của một số chẵn và một số lẻ?
A. Hiệu của một số chẵn và một số lẻ là một số chẵn.
B. Hiệu của một số chẵn và một số lẻ là một số lẻ.
C. Hiệu của một số chẵn và một số lẻ luôn bằng 1.
D. Hiệu của một số chẵn và một số lẻ là số âm.
13. Số nào sau đây là số lẻ?
A. 500
B. 612
C. 724
D. 835
14. Cho hai số tự nhiên $a$ và $b$. Nếu cả $a$ và $b$ đều là số lẻ, thì $a imes b$ là số gì?
A. Số chẵn
B. Số lẻ
C. Số nguyên tố
D. Số không xác định
15. Số liền trước của một số lẻ bất kỳ luôn là số gì?
A. Số lẻ
B. Số chẵn
C. Số nguyên
D. Số chia hết cho 3