Trắc nghiệm Toán học 3 kết nối bài 13 Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Trắc nghiệm Toán học 3 kết nối bài 13 Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
1. Trong phép nhân $a \times b = c$, nếu $a$ tăng gấp đôi và $b$ giữ nguyên, thì $c$ sẽ như thế nào?
A. Giảm đi một nửa
B. Tăng gấp đôi
C. Giữ nguyên
D. Tăng gấp ba
2. Nếu $7 \times y = 49$, thì $y$ là thành phần nào trong phép nhân?
A. Tích
B. Số bị chia
C. Thừa số
D. Số chia
3. Có 36 cái bánh được chia đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh? Phép tính nào sau đây thể hiện bài toán này?
A. $36 + 4$
B. $36 - 4$
C. $36 \times 4$
D. $36 \div 4$
4. Trong phép chia $42 \div 6 = 7$, số 42 đóng vai trò là gì?
A. Số chia
B. Thương
C. Số bị chia
D. Tích
5. Trong phép nhân $a \times b = c$, nếu biết $a = 5$ và $c = 30$, thì giá trị của $b$ là bao nhiêu?
6. Nếu $56 \div 8 = 7$, thì số 8 là gì trong phép chia này?
A. Số bị chia
B. Thừa số
C. Tích
D. Số chia
7. Biết $6 \times 7 = 42$. Nếu ta muốn tìm thừa số 6, ta làm phép tính gì?
A. $42 + 7$
B. $42 - 7$
C. $42 \times 7$
D. $42 \div 7$
8. Có 24 quả táo chia đều vào 3 giỏ. Mỗi giỏ có bao nhiêu quả táo? Đây là dạng bài toán tìm gì trong phép chia?
A. Tìm số bị chia
B. Tìm số chia
C. Tìm thương
D. Tìm tích
9. Nếu $x \div 5 = 10$, giá trị của $x$ là bao nhiêu?
10. Trong phép nhân, nếu một thừa số gấp lên 3 lần, còn thừa số kia giữ nguyên, thì tích sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 3 lần
B. Tăng lên 3 lần
C. Giữ nguyên
D. Tăng lên 9 lần
11. Tìm thừa số còn thiếu trong phép nhân $9 \times \square = 81$.
12. Một người có 20 viên bi, chia đều cho 5 bạn. Mỗi bạn nhận được bao nhiêu viên bi? Thành phần nào trong phép chia được tìm thấy ở đây?
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
D. Tích
13. Tìm số bị chia trong phép chia $x \div 9 = 4$.
14. Một đội trồng cây, mỗi ngày trồng được 8 cây. Sau 7 ngày, đội trồng được tất cả bao nhiêu cây? Đây là dạng toán tìm gì trong phép nhân?
A. Tìm thừa số
B. Tìm số bị chia
C. Tìm số hạng
D. Tìm tích
15. Tìm số bị chia nếu số chia là 5 và thương là 9.