1. Trong phép trừ, số nào được gọi là số bị trừ?
A. Số đứng sau dấu trừ.
B. Số đứng trước dấu trừ.
C. Kết quả của phép trừ.
D. Số đứng sau dấu bằng.
2. Một người bán hàng có 150 quả cam. Sau khi bán đi một số quả, người đó còn lại 65 quả. Hỏi người đó đã bán bao nhiêu quả cam?
A. 215
B. 150
C. 65
D. 85
3. Tìm số bị trừ, biết rằng số trừ là 30 và hiệu là 25.
4. Nếu hiệu của hai số là 10 và số trừ là 25, tìm số bị trừ.
5. Tìm số trừ, biết rằng số bị trừ là 120 và hiệu là 50.
A. 170
B. 120
C. 70
D. 50
6. Khi thực hiện phép trừ, nếu ta giảm số trừ đi 8 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ, thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Hiệu sẽ giảm đi 8 đơn vị.
B. Hiệu sẽ tăng lên 8 đơn vị.
C. Hiệu sẽ không thay đổi.
D. Hiệu sẽ lớn hơn số trừ ban đầu.
7. Nếu hiệu là 60 và số bị trừ là 90, tìm số trừ.
8. Trong một phép trừ, số bị trừ là 75 và số trừ là 32. Nếu muốn hiệu tăng thêm 10 đơn vị, ta cần làm gì với số trừ?
A. Tăng số trừ lên 10 đơn vị.
B. Giảm số trừ đi 10 đơn vị.
C. Giữ nguyên số trừ.
D. Tăng số trừ lên 20 đơn vị.
9. Hai số có hiệu là 45. Nếu giữ nguyên số bị trừ và tăng số trừ lên 10 đơn vị, hiệu mới sẽ là bao nhiêu?
10. Trong một phép trừ, nếu em thay số bị trừ bởi một số lớn hơn 5 đơn vị và giữ nguyên số trừ, thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Hiệu sẽ lớn hơn 5 đơn vị.
B. Hiệu sẽ nhỏ hơn 5 đơn vị.
C. Hiệu sẽ không thay đổi.
D. Hiệu sẽ tăng gấp đôi.
11. Trong phép trừ, nếu số bị trừ là 50 và hiệu là 20, thì số trừ là bao nhiêu?
12. Biết $a - b = c$. Nếu giảm $a$ đi 12 đơn vị và giữ nguyên $b$, thì hiệu mới sẽ là gì?
A. $c - 12$
B. $c + 12$
C. $c$
D. $12 - c$
13. Trong một phép trừ, nếu số bị trừ tăng 15 đơn vị và số trừ giảm 5 đơn vị, thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Hiệu tăng 20 đơn vị.
B. Hiệu giảm 10 đơn vị.
C. Hiệu tăng 10 đơn vị.
D. Hiệu giảm 20 đơn vị.
14. Cho biết $a - b = c$. Nếu tăng $a$ lên 7 đơn vị và giữ nguyên $b$, thì hiệu mới sẽ là gì?
A. $c + 7$
B. $c - 7$
C. $c$
D. $7c$
15. Số bị trừ là 100, số trừ là 45. Tìm hiệu.
A. 145
B. 45
C. 100
D. 55