Trắc nghiệm Toán học 10 cánh diều bài 5 Tích của một số với một vectơ

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toán học 10 cánh diều bài 5 Tích của một số với một vectơ

Trắc nghiệm Toán học 10 cánh diều bài 5 Tích của một số với một vectơ

1. Cho vectơ $\vec{u} = (2; 5)$. Vectơ $-\frac{1}{2}\vec{u}$ có tọa độ là:

A. $(-1; -5/2)$
B. $(1; 5/2)$
C. $(-1; 5/2)$
D. $(-2; -5)$

2. Cho các vectơ $\vec{a}=(1; 2)$, $\vec{b}=(-3; 1)$. Tìm tọa độ của vectơ $\vec{c} = 2\vec{a} - 3\vec{b}$.

A. $(\frac{11}{2}; \frac{1}{2})$
B. $(11; 1)$
C. $(-7; 1)$
D. $(11; -1)$

3. Cho hình bình hành $ABCD$. Vectơ $\vec{AB} + \vec{AD}$ bằng vectơ nào sau đây?

A. $\vec{AC}$
B. $\vec{BD}$
C. $\vec{BC}$
D. $\vec{CD}$

4. Cho hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ khác vectơ không. Điều kiện nào sau đây là sai khi nói về tích của một số $k$ với một vectơ?

A. Nếu $k=0$ thì $k\vec{a} = \vec{0}$
B. Nếu $k>0$ thì $\vec{a}$ và $k\vec{a}$ cùng hướng
C. Nếu $k<0$ thì $\vec{a}$ và $k\vec{a}$ ngược hướng
D. Nếu $k<0$ thì $\vec{a}$ và $k\vec{a}$ cùng hướng

5. Cho điểm $A$ và $B$. Tìm điểm $K$ sao cho $\vec{KA} + \vec{KB} = \vec{0}$.

A. $K$ là trung điểm của $AB$
B. $K$ là điểm sao cho $KA = KB$
C. $K$ là điểm bất kỳ trên đường thẳng $AB$
D. $K$ là điểm sao cho $KA = 2KB$

6. Cho hai vectơ $\vec{a} = (m; 2)$ và $\vec{b} = (-3; 6)$. Tìm giá trị của $m$ để $\vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng phương.

A. $m = 1$
B. $m = -1$
C. $m = 9$
D. $m = -9/2$

7. Cho vectơ $\vec{a} = (1; -2)$. Vectơ $3\vec{a}$ có tọa độ là:

A. $(3; -6)$
B. $(1/3; -2/3)$
C. $(3; -2)$
D. $(1; -6)$

8. Cho vectơ $\vec{a}$. Tìm vectơ $\vec{b}$ sao cho $\vec{b} = -2\vec{a}$ và độ dài của $\vec{b}$ là 10.

A. $|\vec{a}| = 5$
B. $|\vec{a}| = 10$
C. $|\vec{a}| = 20$
D. $|\vec{a}| = 5/2$

9. Cho vectơ $\vec{u} = (5; -1)$. Vectơ nào sau đây cùng phương với $\vec{u}$?

A. $(10; -2)$
B. $(-5; 1)$
C. $(5; 1)$
D. $(1; -5)$

10. Cho $O$ là gốc tọa độ. Nếu $A$ là điểm sao cho $\vec{OA} = (3; -4)$, thì tọa độ của điểm $A$ là:

A. $(-3; 4)$
B. $(3; -4)$
C. $(4; -3)$
D. $(-4; 3)$

11. Cho tam giác $ABC$ đều. Gọi $I$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. $\vec{IA} + \vec{IB} + \vec{IC} = \vec{0}$
B. $\vec{IA} + \vec{IB} + \vec{IC} = \vec{AI}$
C. $\vec{IA} + \vec{IB} + \vec{IC} = \vec{BI}$
D. $\vec{IA} + \vec{IB} + \vec{IC} = \vec{CI}$

12. Cho điểm $A$ và $B$. Điểm $M$ thỏa mãn $\vec{AM} = 2\vec{AB}$ thì:

A. $M$ nằm giữa $A$ và $B$, $AM = 2AB$
B. $A$ nằm giữa $M$ và $B$, $MA = 2AB$
C. $B$ nằm giữa $A$ và $M$, $AB = 2BM$
D. $B$ nằm giữa $A$ và $M$, $AM = 2AB$

13. Cho tam giác $ABC$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Vectơ $\vec{AM}$ có thể biểu diễn qua $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ như thế nào?

A. $\vec{AM} = \vec{AB} + \vec{AC}$
B. $\vec{AM} = \frac{1}{2}(\vec{AB} + \vec{AC})$
C. $\vec{AM} = \vec{AB} - \vec{AC}$
D. $\vec{AM} = \frac{1}{2}(\vec{AC} - \vec{AB})$

14. Cho hình bình hành $ABCD$. Vectơ $\vec{AC} + \vec{CB}$ bằng vectơ nào sau đây?

A. $\vec{AB}$
B. $\vec{AD}$
C. $\vec{AC}$
D. $\vec{BD}$

15. Cho hình vuông $ABCD$. Gọi $O$ là tâm hình vuông. Vectơ $\vec{OA} + \vec{OB} + \vec{OC} + \vec{OD}$ bằng vectơ nào?

A. $\vec{0}$
B. $\vec{AC}$
C. $\vec{BD}$
D. $\vec{AB}$

You need to add questions