1. Xem xét đoạn mã Python:
```python
x = 10
y = 5
print(f"Tổng là: {x + y}")
```
Kiểu dữ liệu của biểu thức `{x + y}` bên trong f-string là gì trước khi được định dạng để in ra?
A. Chuỗi (string)
B. Số nguyên (integer)
C. Số thực (float)
D. Boolean
2. Lệnh `print()` có thể được sử dụng để in ra nội dung của một biến kiểu danh sách (list) trong Python. Tuy nhiên, cách hiển thị mặc định của danh sách là gì?
A. Mỗi phần tử trên một dòng riêng.
B. Các phần tử cách nhau bởi dấu phẩy và có dấu ngoặc vuông bao quanh.
C. Chỉ phần tử đầu tiên của danh sách.
D. Nội dung của danh sách sẽ không hiển thị.
3. Xem xét đoạn mã Python:
```python
print("a", "b", "c", sep="_")
```
Kết quả hiển thị trên màn hình là gì?
A. abc
B. a b c
C. a_b_c
D. a
b
c
4. Trong Python, nếu bạn muốn hiển thị một biến có kiểu dữ liệu số, bạn có cần ép kiểu nó sang chuỗi khi sử dụng với toán tử "+" để nối chuỗi không?
A. Không, toán tử "+" tự động xử lý.
B. Có, bằng hàm `str()`.
C. Chỉ khi đó là số thực.
D. Chỉ khi đó là số nguyên âm.
5. Để ngăn lệnh `print()` tự động xuống dòng sau khi in ra, ta sử dụng tham số nào?
A. sep
B. end
C. flush
D. file
6. Lệnh `print()` có thể được sử dụng để in ra giá trị của nhiều biến cùng một lúc bằng cách nào?
A. Chỉ có thể in ra từng biến một.
B. Sử dụng toán tử "+" để nối chúng lại.
C. Liệt kê các biến cách nhau bởi dấu phẩy.
D. Gán tất cả biến vào một danh sách rồi in danh sách đó.
7. Xem xét đoạn mã Python:
```python
x = int(input("Nhập số thứ nhất: "))
y = int(input("Nhập số thứ hai: "))
print(x, y, sep="-")
```
Nếu người dùng nhập 15 rồi Enter, sau đó nhập 7 rồi Enter, kết quả hiển thị là gì?
A. 157
B. 15-7
C. 22
D. 15 - 7
8. Trong các lệnh vào ra đơn giản, nếu muốn người dùng nhập một giá trị và chương trình cần xử lý nó như một chuỗi, bạn có cần ép kiểu sau khi dùng `input()` không?
A. Có, bắt buộc phải dùng `str()`.
B. Không, vì `input()` mặc định trả về chuỗi.
C. Chỉ khi chuỗi đó có ký tự đặc biệt.
D. Chỉ khi chuỗi đó rỗng.
9. F-strings (formatted string literals) trong Python, ví dụ `f"Giá trị là {bien}"`, được giới thiệu từ phiên bản nào?
A. Python 2.7
B. Python 3.0
C. Python 3.6
D. Python 3.9
10. Xem xét đoạn mã Python sau:
```python
tuoi = input("Nhập tuổi của bạn: ")
print("Bạn " + str(int(tuoi) + 1) + " tuổi vào năm sau.")
```
Nếu người dùng nhập "20", kết quả hiển thị trên màn hình sẽ là gì?
A. Bạn 20 tuổi vào năm sau.
B. Bạn 21 tuổi vào năm sau.
C. Bạn 20 tuoi vao nam sau.
D. Lỗi chương trình.
11. Trong ngôn ngữ lập trình Python, lệnh nào được sử dụng để hiển thị thông tin ra màn hình?
A. input()
B. print()
C. read()
D. write()
12. Nếu bạn muốn đọc một dòng văn bản và lưu vào biến `ten_nguoi_dung`, bạn sẽ dùng lệnh nào?
A. print(ten_nguoi_dung)
B. ten_nguoi_dung = input()
C. read(ten_nguoi_dung)
D. write(ten_nguoi_dung)
13. Khi sử dụng `input()` để đọc một số thực trong Python, bạn cần thực hiện bước chuyển đổi nào?
A. Chuyển sang chuỗi bằng `str()`.
B. Chuyển sang số nguyên bằng `int()`.
C. Chuyển sang số thực bằng `float()`.
D. Không cần chuyển đổi.
14. Lệnh `input()` trong Python dùng để làm gì?
A. Hiển thị văn bản ra màn hình.
B. Đọc dữ liệu nhập từ bàn phím.
C. Thực hiện phép tính toán học.
D. Lưu trữ dữ liệu vào biến.
15. Lệnh `print()` có thể xuất nhiều loại dữ liệu khác nhau, bao gồm:
A. Chỉ chuỗi ký tự.
B. Chỉ số nguyên.
C. Chuỗi, số, biến, kết quả biểu thức.
D. Chỉ các giá trị boolean.
16. Để chuyển đổi dữ liệu nhập từ `input()` sang kiểu số nguyên trong Python, ta sử dụng hàm nào kết hợp?
A. float()
B. str()
C. int()
D. bool()
17. Đâu là cách đúng để thông báo cho người dùng biết họ cần nhập gì khi sử dụng hàm `input()`?
A. Chỉ cần dùng `input()`.
B. Sử dụng `input("Nhập thông tin cần thiết:")`.
C. Sử dụng `print("Nhập thông tin cần thiết:")` trước `input()`.
D. Cả hai cách 2 và 3 đều có thể.
18. Phát biểu nào sau đây là đúng về lệnh `print()` trong Python?
A. Chỉ có thể in ra một giá trị tại một thời điểm.
B. Có thể nhận nhiều đối số, cách nhau bởi dấu phẩy, và chúng sẽ được in ra cách nhau bởi khoảng trắng.
C. Luôn luôn kết thúc bằng một ký tự xuống dòng.
D. Chỉ có thể in ra các chuỗi ký tự.
19. Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các lệnh vào/ra trong lập trình?
A. Tăng tốc độ xử lý của chương trình.
B. Cho phép chương trình tương tác với môi trường bên ngoài.
C. Giảm dung lượng bộ nhớ chương trình sử dụng.
D. Tự động sửa lỗi cú pháp trong mã nguồn.
20. Nếu bạn cần đọc hai số nguyên từ cùng một dòng nhập vào, cách nào sau đây là phổ biến trong Python?
A. Gọi `input()` hai lần.
B. Dùng `input().split()` và chuyển đổi kiểu.
C. Sử dụng `input().split(",")`.
D. Chỉ có thể đọc một số mỗi lần nhập.
21. Trong Python, khi sử dụng `print()` với nhiều đối số, các đối số này sẽ được phân cách với nhau bằng ký tự gì theo mặc định?
A. Dấu phẩy (,)
B. Dấu chấm (.).
C. Khoảng trắng ( )
D. Ký tự xuống dòng (
)
22. Xem xét đoạn mã:
```python
chu_so = input("Nhập một chữ số: ")
ket_qua = chu_so * 3
print(ket_qua)
```
Nếu người dùng nhập "5", đầu ra sẽ là gì?
A. 15
B. 555
C. 5*3
D. Lỗi
23. Xem xét đoạn mã Python sau:
```python
print("Hello", "World", sep="-")
```
Kết quả hiển thị sẽ là gì?
A. Hello World
B. Hello-World
C. Hello
World
D. Hello World
24. Khi sử dụng lệnh `input()` trong Python, dữ liệu nhập vào thường có kiểu dữ liệu mặc định là gì?
A. Số nguyên (integer)
B. Số thực (float)
C. Chuỗi ký tự (string)
D. Boolean
25. Xem xét đoạn mã Python:
```python
chuoi_nhap = input()
print("Độ dài chuỗi là:", len(chuoi_nhap))
```
Nếu người dùng nhập "Lap Trinh Python", đầu ra sẽ là gì?
A. Độ dài chuỗi là: Lap Trinh Python
B. Độ dài chuỗi là: 16
C. Độ dài chuỗi là: 15
D. Lỗi