1. Câu nào sau đây sử dụng đại từ để chỉ sự vật?
A. An đang hát.
B. Bình đang chạy.
C. Cái bút này viết rất trơn.
D. Cô giáo đang giảng bài.
2. Câu nào sau đây có sử dụng đại từ xưng hô thể hiện sự tôn trọng với người lớn tuổi hơn?
A. Tao đi học đây.
B. Mày ăn cơm chưa?
C. Cháu kính chúc ông bà mạnh khỏe.
D. Tao xin phép ông.
3. Câu nào sau đây sử dụng đại từ sở hữu?
A. Cuốn sách này rất hay.
B. Đây là cuốn sách của tôi.
C. Tôi đang đọc một cuốn sách.
D. Cuốn sách đó đã cũ rồi.
4. Trong câu Ngôi nhà này là của tôi, còn ngôi nhà kia là của bạn., đại từ tôi và bạn thuộc loại nào?
A. Đại từ nghi vấn
B. Đại từ chỉ định
C. Đại từ sở hữu
D. Đại từ nhân xưng
5. Chọn đại từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Cô giáo hỏi Lan: Em làm bài tập về nhà chưa? Lan đáp: Dạ thưa cô, ____ làm rồi ạ.
A. Họ
B. Chúng em
C. Em
D. Tôi
6. Đại từ nào thường dùng để chỉ sự vật, sự việc hoặc con vật mà không phải người?
A. Anh
B. Chị
C. Nó
D. Tôi
7. Đại từ nhân xưng nào thường được dùng để xưng hô với người lớn tuổi, thể hiện sự kính trọng?
A. Tao
B. Mày
C. Con
D. Cháu
8. Trong câu Mẹ em là giáo viên. Cô dạy em môn Tiếng Việt., từ Cô có chức năng gì?
A. Chỉ địa điểm
B. Chỉ thời gian
C. Chỉ người (đại từ nhân xưng)
D. Chỉ sự vật
9. Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng đại từ?
A. Tôi đi học.
B. Bạn Nam rất giỏi.
C. Họ đang chơi đùa.
D. Cái bàn này rất nặng.
10. Trong câu Cuốn sách này rất thú vị, còn cuốn kia thì không., từ kia là loại đại từ gì?
A. Đại từ nhân xưng
B. Đại từ chỉ định
C. Đại từ sở hữu
D. Đại từ phản thân
11. Trong câu Ai là người đã phát minh ra bóng đèn?, từ Ai là loại đại từ gì?
A. Đại từ chỉ định
B. Đại từ sở hữu
C. Đại từ nghi vấn
D. Đại từ phản thân
12. Câu nào sau đây sử dụng đại từ để thay thế cho danh từ mẹ?
A. Bà tôi rất hiền.
B. Mẹ tôi nấu ăn ngon.
C. Cô ấy rất thương con.
D. Chị tôi đang đọc sách.
13. Trong câu Tôi đọc sách, còn em tôi xem phim. ____ đều đang thư giãn., từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống?
A. Chúng
B. Hắn
C. Họ
D. Nó
14. Chọn đại từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu: An và Bình là hai người bạn thân. ____ thường giúp đỡ nhau trong học tập.
A. Họ
B. Chúng tôi
C. Các bạn ấy
D. Hắn
15. Đại từ nghi vấn nào dùng để hỏi về địa điểm?
A. Ai
B. Cái gì
C. Ở đâu
D. Thế nào
16. Chọn đại từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Lan làm bài rất tốt, _____ xứng đáng nhận điểm 10.
A. Hắn
B. Nó
C. Bạn ấy
D. Cô ấy
17. Trong câu Nam rất giỏi Toán, còn Lan thì giỏi Văn. ____ đều là những học sinh chăm chỉ., từ nào có thể thay thế chỗ trống để chỉ cả Nam và Lan?
A. Họ
B. Chúng
C. Cả hai
D. Các em
18. Đại từ nghi vấn nào dùng để hỏi về số lượng?
A. Ai
B. Cái gì
C. Bao nhiêu
D. Khi nào
19. Trong câu Mẹ em đang làm bếp. Bà nấu món cháo rất ngon., từ Bà thay thế cho danh từ nào?
A. Món cháo
B. Bếp
C. Mẹ em
D. Cả câu trên
20. Đâu là cách xưng hô thể hiện sự ngang hàng, thân mật trong gia đình hoặc bạn bè thân thiết?
A. Con - Bố/Mẹ
B. Cháu - Ông/Bà
C. Tớ - Cậu
D. Thầy - Em
21. Câu nào sau đây có sử dụng đại từ chỉ định?
A. Tôi thích hoa hồng.
B. Bạn có thích hoa này không?
C. Hoa này rất đẹp.
D. Tôi đã mua hoa.
22. Trong câu Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Người đã cống hiến trọn đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc., từ Người thay thế cho danh từ nào?
A. Dân tộc Việt Nam
B. Vị lãnh tụ vĩ đại
C. Bác Hồ
D. Sự nghiệp giải phóng dân tộc
23. Đại từ nghi vấn nào dùng để hỏi về người?
A. Cái gì
B. Ở đâu
C. Khi nào
D. Ai
24. Chọn đại từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Nam và An cùng đi đá bóng. ____ rất vui vẻ.
A. Họ
B. Chúng ta
C. Các em
D. Ta
25. Đâu là cách xưng hô thể hiện sự kính trọng với thầy cô giáo?
A. Tao - Thầy
B. Con - Thầy
C. Em - Thầy
D. Tớ - Thầy