1. Trong câu Bà tôi kể chuyện cổ tích rất hay, tôi thích nghe bà., đại từ bà đóng vai trò gì?
A. Đại từ xưng hô
B. Đại từ chỉ định
C. Đại từ thay thế
D. Đại từ nghi vấn
2. Trong câu Cuốn sách này rất hay, tôi đã đọc nó hai lần., đại từ nó thay thế cho từ nào?
A. Tôi
B. Hai lần
C. Cuốn sách
D. Hay
3. Đại từ mình trong câu Chúng mình cùng nhau đi chơi nhé! có ý nghĩa gì?
A. Chỉ người nói
B. Chỉ người nghe
C. Chỉ cả người nói và người nghe
D. Chỉ một người khác
4. Trong câu Ai là người đã làm ra chiếc bánh này?, đại từ ai thuộc loại nào?
A. Đại từ xưng hô
B. Đại từ chỉ định
C. Đại từ nghi vấn
D. Đại từ số lượng
5. Từ chúng ta trong câu Chúng ta hãy cùng nhau bảo vệ môi trường. là đại từ thuộc ngôi thứ mấy và số lượng nào?
A. Ngôi thứ nhất số ít
B. Ngôi thứ hai số nhiều
C. Ngôi thứ nhất số nhiều
D. Ngôi thứ ba số nhiều
6. Từ ấy trong câu Ngôi nhà ấy thật khang trang và ấm cúng. đóng vai trò gì?
A. Tính từ
B. Động từ
C. Đại từ chỉ định
D. Danh từ
7. Đại từ nào dưới đây là đại từ chỉ định?
A. Ai
B. Nào
C. Này
D. Bao nhiêu
8. Câu nào sau đây có sử dụng đại từ sở hữu?
A. Quyển sách này rất hay.
B. Đây là quyển sách của tôi.
C. Tôi đã đọc quyển sách đó.
D. Quyển sách đó rất dày.
9. Tìm đại từ trong câu: Ai đã vẽ bức tranh này vậy?
A. Vẽ
B. Bức tranh
C. Này
D. Ai
10. Câu nào sau đây có cách dùng đại từ chưa hợp lý?
A. Học sinh chăm chỉ học tập, thầy cô khen chúng nó.
B. Anh Nam và chị Lan là hai anh em, họ rất yêu thương nhau.
C. Cuốn sách này hay quá, tôi sẽ đọc lại nó.
D. Ai làm bài tập này, giơ tay lên nào!
11. Đại từ nào sau đây có thể thay thế cho cô giáo trong câu Cô giáo đang giảng bài rất hay.?
12. Xác định đại từ trong câu Bạn làm bài tập này như thế nào?
A. Bạn
B. Bài tập
C. Thế nào
D. Này
13. Câu Em rất thích món quà này, nó thật ý nghĩa. có bao nhiêu đại từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Không có
14. Trong câu Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Người đã cống hiến trọn đời cho sự nghiệp cách mạng., từ Người thay thế cho danh từ nào?
A. Dân tộc Việt Nam
B. Vị lãnh tụ
C. Bác Hồ
D. Sự nghiệp cách mạng
15. Câu Học sinh nào chăm chỉ học tập thì sẽ đạt kết quả tốt. có bao nhiêu đại từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Không có
16. Xác định đại từ trong câu Nhà nào có người già, người ta đều được ưu tiên.
A. Nhà, người
B. Nào, người ta
C. Có, đều
D. Người già, ưu tiên
17. Chức năng chính của đại từ là gì?
A. Thay thế danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, tính từ.
B. Chỉ rõ đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
C. Diễn tả hành động, trạng thái của sự vật.
D. Tạo mối liên kết giữa các câu.
18. Xác định đại từ xưng hô trong câu sau: Mẹ ơi, con xin lỗi mẹ ạ!
A. Mẹ, mẹ
B. Con, mẹ
C. Mẹ ơi, ạ
D. Con
19. Trong câu Bức tranh này rất đẹp, nó làm tôi nhớ đến quê hương., từ nó là đại từ xưng hô hay đại từ thay thế?
A. Đại từ xưng hô
B. Đại từ chỉ sự vật
C. Đại từ thay thế
D. Đại từ nghi vấn
20. Trong câu Bông hoa này thật đẹp, nó tỏa hương thơm ngát., đại từ nó thay thế cho từ nào?
A. Đẹp
B. Thơm ngát
C. Bông hoa
D. Này
21. Đại từ ai trong câu Ai cũng muốn mình giỏi giang. có chức năng gì?
A. Thay thế một người cụ thể
B. Chỉ chung tất cả mọi người
C. Đặt câu hỏi về người
D. Biểu thị sự sở hữu
22. Đại từ họ trong câu Lan và Huệ là hai chị em, họ sống rất hòa thuận. có ý nghĩa gì?
A. Chỉ Lan
B. Chỉ Huệ
C. Chỉ cả Lan và Huệ
D. Chỉ bố mẹ của Lan và Huệ
23. Câu Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành nhiệm vụ. có bao nhiêu đại từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Không có
24. Đại từ nó trong câu Cái bàn này rất nặng, nó cần hai người khiêng. thuộc loại nào?
A. Đại từ chỉ người
B. Đại từ chỉ vật
C. Đại từ chỉ sự vật
D. Đại từ chỉ con vật
25. Câu nào sau đây sử dụng đại từ sai quy tắc?
A. An và Bình là đôi bạn thân, chúng nó thường giúp đỡ nhau trong học tập.
B. Cô giáo giảng bài rất hay, em chăm chú lắng nghe cô.
C. Cả lớp cùng nhau làm bài tập, thầy cô khen chúng em chăm ngoan.
D. Anh Nam là học sinh giỏi, anh ấy luôn đạt điểm cao.