Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

1. Trong bối cảnh Người công dân số Một, việc kiểm chứng thông tin trước khi chia sẻ có ý nghĩa gì?

A. Giúp thông tin lan truyền nhanh hơn.
B. Ngăn chặn sự lan truyền của tin giả, tin sai lệch và bảo vệ uy tín cá nhân, cộng đồng.
C. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về mọi vấn đề.
D. Tăng tương tác trên mạng xã hội.

2. Theo bài Người công dân số Một, khi tham gia vào các giao dịch trực tuyến, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

A. Chỉ thực hiện giao dịch với các trang web có quảng cáo hấp dẫn.
B. Đảm bảo tính bảo mật của thông tin thanh toán và chỉ giao dịch trên các nền tảng uy tín, an toàn.
C. Không cần quan tâm đến nguồn gốc của sản phẩm.
D. Ưu tiên các chương trình khuyến mãi giảm giá lớn nhất.

3. Bài viết Người công dân số Một đề cập đến bình đẳng số. Điều này có nghĩa là gì?

A. Mọi người đều có quyền sử dụng internet miễn phí.
B. Mọi người đều có cơ hội tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin như nhau, không phân biệt giàu nghèo, giới tính, vùng miền.
C. Chỉ những người có kiến thức chuyên sâu mới được sử dụng internet.
D. Tất cả các trang web đều có giao diện giống nhau.

4. Một công dân số tích cực trong bài Người công dân số Một được hiểu là người như thế nào?

A. Người chỉ biết tìm kiếm thông tin giải trí trên mạng.
B. Người thường xuyên tham gia vào các hoạt động trực tuyến có ích cho cộng đồng.
C. Người chỉ quan tâm đến việc thể hiện bản thân trên mạng xã hội.
D. Người có nhiều bạn bè ảo trên mạng.

5. Trong bài Người công dân số Một, tác giả đề cập đến những khía cạnh nào của công dân số?

A. Quyền và nghĩa vụ, sự tham gia vào đời sống số, và việc bảo vệ thông tin cá nhân.
B. Kỹ năng sử dụng công nghệ, hiểu biết về an toàn mạng, và khả năng sáng tạo nội dung số.
C. Trách nhiệm đạo đức, tuân thủ pháp luật trực tuyến, và đóng góp cho cộng đồng mạng.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

6. Bài Người công dân số Một có thể được xem là một lời kêu gọi hành động về điều gì?

A. Chỉ sử dụng công nghệ cho mục đích cá nhân.
B. Trở thành những công dân số có ý thức, trách nhiệm và đóng góp tích cực cho xã hội.
C. Hạn chế tối đa việc sử dụng internet.
D. Chỉ tập trung vào kỹ năng công nghệ mà bỏ qua đạo đức.

7. Bài viết Người công dân số Một nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tôn trọng quyền riêng tư của người khác trên không gian mạng. Điều này thể hiện qua hành động nào sau đây?

A. Chia sẻ công khai mọi thông tin cá nhân của bạn bè.
B. Chụp ảnh hoặc quay video người khác mà không xin phép và đăng lên mạng.
C. Không truy cập trái phép vào tài khoản mạng xã hội của người khác.
D. Bình luận ác ý về đời tư của người nổi tiếng.

8. Theo bài Người công dân số Một, một trong những thách thức lớn nhất của công dân số là gì?

A. Thiếu các thiết bị kết nối internet.
B. Nguy cơ bị mất kết nối mạng.
C. Tiếp xúc với nội dung độc hại, thông tin sai lệch và các vấn đề về an ninh mạng.
D. Quá nhiều thông tin hữu ích trên internet.

9. Khái niệm dấu chân số (digital footprint) trong bài Người công dân số Một ám chỉ điều gì?

A. Những dấu chân vật lý để lại khi đi trên đất.
B. Tập hợp các dữ liệu, thông tin mà một người để lại khi sử dụng internet và các thiết bị kỹ thuật số.
C. Dấu chân của các công ty công nghệ trên thị trường.
D. Dấu chân của các thuật toán tìm kiếm.

10. Bài Người công dân số Một đề cập đến an toàn trực tuyến. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đảm bảo an toàn?

A. Chỉ truy cập các trang web có tên miền .com.
B. Thường xuyên cập nhật phần mềm diệt virus và cẩn trọng với các liên kết, tệp đính kèm đáng ngờ.
C. Chia sẻ mật khẩu với mọi người để dễ dàng truy cập.
D. Chỉ sử dụng mạng Wi-Fi công cộng.

11. Theo bài Người công dân số Một, việc sáng tạo nội dung số có ý nghĩa gì?

A. Chỉ tạo ra các video giải trí vô bổ.
B. Sử dụng công nghệ để tạo ra các sản phẩm số có giá trị, thể hiện ý tưởng và đóng góp vào kho tàng tri thức, văn hóa.
C. Sao chép nội dung của người khác mà không ghi nguồn.
D. Tạo ra các bình luận tiêu cực về các tác phẩm nghệ thuật số.

12. Theo bài Người công dân số Một, yếu tố nào giúp phân biệt công dân số tốt và công dân số xấu?

A. Số lượng bạn bè trên mạng xã hội.
B. Khả năng sử dụng các công cụ công nghệ phức tạp.
C. Ý thức trách nhiệm, đạo đức và sự tuân thủ các quy tắc ứng xử trên không gian mạng.
D. Tốc độ truy cập internet.

13. Bài Người công dân số Một đề cập đến văn hóa ứng xử trên mạng. Hành vi nào dưới đây thể hiện văn hóa ứng xử tốt?

A. Sử dụng ngôn ngữ tục tĩu để bày tỏ quan điểm.
B. Tôn trọng ý kiến khác biệt và tránh công kích cá nhân.
C. Lan truyền thông tin chưa được kiểm chứng.
D. Hăm dọa hoặc bắt nạt người khác trực tuyến.

14. Bài Người công dân số Một đề cập đến bản quyền kỹ thuật số. Điều này có nghĩa là gì?

A. Mọi nội dung trên mạng đều thuộc về công chúng.
B. Quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm sáng tạo được bảo vệ trên môi trường số.
C. Chỉ các tác phẩm in ấn mới có bản quyền.
D. Bản quyền chỉ áp dụng cho các phần mềm.

15. Khi nói về trách nhiệm công dân số, hành vi nào sau đây là không phù hợp?

A. Chia sẻ thông tin sai sự thật một cách vô ý.
B. Sử dụng tài khoản mạng xã hội để tấn công người khác.
C. Tôn trọng bản quyền khi sử dụng nội dung số.
D. Tuân thủ các quy tắc ứng xử trực tuyến.

16. Khi thảo luận về quyền tham gia của công dân số, bài Người công dân số Một gợi ý điều gì?

A. Chỉ tham gia vào các hoạt động giải trí trên mạng.
B. Sử dụng internet để bày tỏ quan điểm, tham gia ý kiến vào các vấn đề xã hội và chính trị.
C. Chỉ theo dõi và bình luận về các bài đăng của bạn bè.
D. Tạo tài khoản trên tất cả các mạng xã hội có thể.

17. Tác giả bài Người công dân số Một muốn nhấn mạnh điều gì khi nói về quyền được quên trên không gian mạng?

A. Mọi thông tin đã đăng tải đều không thể xóa bỏ.
B. Người dùng có quyền yêu cầu gỡ bỏ thông tin cá nhân không còn phù hợp hoặc sai lệch.
C. Các công ty công nghệ có quyền giữ lại mọi dữ liệu người dùng.
D. Chỉ những thông tin phạm pháp mới được gỡ bỏ.

18. Bài Người công dân số Một đề cập đến quyền được tiếp cận thông tin. Điều này có ý nghĩa gì đối với công dân số?

A. Chỉ những người có tài khoản trả phí mới được tiếp cận thông tin.
B. Mọi công dân số đều có quyền tìm kiếm, nhận và phổ biến thông tin một cách tự do.
C. Thông tin chỉ được phép chia sẻ qua email cá nhân.
D. Quyền tiếp cận thông tin chỉ áp dụng cho các tài liệu nghiên cứu.

19. Theo quan điểm của bài Người công dân số Một, tại sao sự đồng cảm lại quan trọng trong tương tác trực tuyến?

A. Để thu hút nhiều lượt thích trên mạng xã hội.
B. Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, tránh xung đột và tạo ra một môi trường trực tuyến lành mạnh, nhân văn hơn.
C. Để khiến đối phương cảm thấy yếu đuối.
D. Để thể hiện sự vượt trội của bản thân.

20. Bài Người công dân số Một nhấn mạnh sự cần thiết của việc học tập suốt đời trong thế giới số. Điều này có nghĩa là gì?

A. Chỉ cần học hết chương trình phổ thông là đủ.
B. Luôn cập nhật kiến thức, kỹ năng mới về công nghệ và các vấn đề liên quan để thích ứng.
C. Học mọi thứ từ internet mà không cần chọn lọc.
D. Chỉ học những gì liên quan trực tiếp đến công việc hiện tại.

21. Theo bài Người công dân số Một, một công dân số có trách nhiệm cần làm gì khi gặp tin giả (fake news)?

A. Chia sẻ ngay lập tức để cảnh báo mọi người.
B. Kiểm chứng thông tin từ nhiều nguồn uy tín trước khi tin hoặc chia sẻ.
C. Bỏ qua vì đó không phải là vấn đề của mình.
D. Chỉ tin vào những gì được đăng trên mạng xã hội.

22. Theo bài Người công dân số Một, yếu tố nào là quan trọng nhất để trở thành một công dân số có trách nhiệm?

A. Sở hữu thiết bị công nghệ hiện đại.
B. Hiểu biết về các quy định pháp luật liên quan đến internet.
C. Có khả năng truy cập internet mọi lúc mọi nơi.
D. Sử dụng mạng xã hội một cách thường xuyên.

23. Bài Người công dân số Một đề cập đến lưu trữ đám mây (cloud storage). Lợi ích chính của nó là gì?

A. Yêu cầu cài đặt phần mềm phức tạp.
B. Cho phép truy cập dữ liệu từ mọi thiết bị có kết nối internet một cách thuận tiện và an toàn.
C. Chỉ có thể sử dụng trên một thiết bị duy nhất.
D. Tốn dung lượng lưu trữ trên máy tính cá nhân.

24. Khái niệm bảo vệ thông tin cá nhân trong bài Người công dân số Một đề cập đến việc:

A. Chia sẻ mật khẩu tài khoản ngân hàng với bạn bè thân thiết.
B. Đặt mật khẩu mạnh, không chia sẻ thông tin nhạy cảm và cẩn trọng khi cung cấp dữ liệu.
C. Chỉ sử dụng mạng xã hội công khai.
D. Cho phép mọi ứng dụng truy cập vào danh bạ điện thoại.

25. Bài Người công dân số Một đề cập đến việc tham gia vào các diễn đàn trực tuyến. Hành vi nào là phù hợp với một công dân số?

A. Chỉ đăng những bài viết mang tính cá nhân.
B. Trao đổi ý kiến một cách xây dựng, tôn trọng và đóng góp thông tin hữu ích.
C. Sử dụng ngôn ngữ thiếu chuẩn mực để gây chú ý.
D. Tạo ra các cuộc tranh cãi không cần thiết.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bối cảnh Người công dân số Một, việc kiểm chứng thông tin trước khi chia sẻ có ý nghĩa gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

2. Theo bài Người công dân số Một, khi tham gia vào các giao dịch trực tuyến, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

3. Bài viết Người công dân số Một đề cập đến bình đẳng số. Điều này có nghĩa là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

4. Một công dân số tích cực trong bài Người công dân số Một được hiểu là người như thế nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Người công dân số Một, tác giả đề cập đến những khía cạnh nào của công dân số?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

6. Bài Người công dân số Một có thể được xem là một lời kêu gọi hành động về điều gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

7. Bài viết Người công dân số Một nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tôn trọng quyền riêng tư của người khác trên không gian mạng. Điều này thể hiện qua hành động nào sau đây?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

8. Theo bài Người công dân số Một, một trong những thách thức lớn nhất của công dân số là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

9. Khái niệm dấu chân số (digital footprint) trong bài Người công dân số Một ám chỉ điều gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

10. Bài Người công dân số Một đề cập đến an toàn trực tuyến. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đảm bảo an toàn?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

11. Theo bài Người công dân số Một, việc sáng tạo nội dung số có ý nghĩa gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

12. Theo bài Người công dân số Một, yếu tố nào giúp phân biệt công dân số tốt và công dân số xấu?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Người công dân số Một đề cập đến văn hóa ứng xử trên mạng. Hành vi nào dưới đây thể hiện văn hóa ứng xử tốt?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

14. Bài Người công dân số Một đề cập đến bản quyền kỹ thuật số. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

15. Khi nói về trách nhiệm công dân số, hành vi nào sau đây là không phù hợp?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

16. Khi thảo luận về quyền tham gia của công dân số, bài Người công dân số Một gợi ý điều gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

17. Tác giả bài Người công dân số Một muốn nhấn mạnh điều gì khi nói về quyền được quên trên không gian mạng?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

18. Bài Người công dân số Một đề cập đến quyền được tiếp cận thông tin. Điều này có ý nghĩa gì đối với công dân số?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

19. Theo quan điểm của bài Người công dân số Một, tại sao sự đồng cảm lại quan trọng trong tương tác trực tuyến?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

20. Bài Người công dân số Một nhấn mạnh sự cần thiết của việc học tập suốt đời trong thế giới số. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

21. Theo bài Người công dân số Một, một công dân số có trách nhiệm cần làm gì khi gặp tin giả (fake news)?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

22. Theo bài Người công dân số Một, yếu tố nào là quan trọng nhất để trở thành một công dân số có trách nhiệm?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Người công dân số Một đề cập đến lưu trữ đám mây (cloud storage). Lợi ích chính của nó là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

24. Khái niệm bảo vệ thông tin cá nhân trong bài Người công dân số Một đề cập đến việc:

25 / 25

Category: Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 12: Người công dân số Một

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Người công dân số Một đề cập đến việc tham gia vào các diễn đàn trực tuyến. Hành vi nào là phù hợp với một công dân số?