Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài Ôn tập giữa học kì I Tiết 5
Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Chân trời bài Ôn tập giữa học kì I Tiết 5
1. Trong câu Bông lúa trĩu hạt như những chùm đèn vàng rực., từ trĩu hạt có ý nghĩa gì?
A. Bông lúa có nhiều hạt.
B. Bông lúa cong xuống vì có nhiều hạt.
C. Bông lúa chín vàng.
D. Bông lúa có hạt mẩy.
2. Chọn câu có cấu trúc Ai làm gì? phù hợp nhất:
A. Những bông hoa đua nhau khoe sắc.
B. Bầu trời cao vời vợi.
C. Mẹ đang nấu bữa tối.
D. Con đường làng quanh co.
3. Trong câu Mặt trời vàng rực rỡ chiếu sáng khắp cánh đồng., từ vàng rực rỡ thuộc loại từ gì?
A. Tính từ
B. Danh từ
C. Động từ
D. Phó từ
4. Chọn câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa:
A. Ngọn gió rì rào thổi qua.
B. Dòng sông uốn lượn hiền hòa.
C. Những tia nắng nhảy múa trên tán lá.
D. Đám mây trắng như bông.
5. Câu nào có sử dụng phép so sánh?
A. Chim mẹ gọi đàn con về tổ.
B. Đôi mắt em sáng như sao.
C. Bông hoa hồng đỏ thắm.
D. Trời mưa tầm tã.
6. Từ nào sau đây là từ ghép?
A. Thơm tho
B. Lấp lánh
C. Rộn ràng
D. Tươi tắn
7. Xác định chủ ngữ trong câu: Trên cành cây, chú chim sẻ đang hót líu lo.
A. Trên cành cây
B. Chú chim sẻ
C. Đang hót líu lo
D. Chim sẻ
8. Đâu là biện pháp tu từ so sánh trong câu sau: Tiếng cười của em trong như tiếng chim hót.?
A. Tiếng cười của em trong như tiếng chim hót.
B. Tiếng cười của em.
C. Tiếng chim hót.
D. Trong như tiếng chim hót.
9. Câu nào dưới đây là câu kể, ai là gì?
A. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.
B. Bạn Lan là học sinh giỏi.
C. Em đang đọc sách.
D. Hoa nở rộ khắp vườn.
10. Trong câu Những vì sao lấp lánh trên bầu trời đêm., từ lấp lánh có tác dụng gì?
A. Chỉ hoạt động của vì sao.
B. Chỉ màu sắc của vì sao.
C. Chỉ trạng thái, đặc điểm của vì sao.
D. Chỉ thời gian xuất hiện của vì sao.
11. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: Những cánh diều bay lượn trên bầu trời xanh thẳm như những con chim nhỏ. Từ nào có nghĩa gần nhất với xanh thẳm?
A. Xanh biếc
B. Xanh lá cây
C. Xanh lam
D. Xanh mướt
12. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ treo lơ lửng trên bầu trời?
A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Hoán dụ
13. Biện pháp tu từ nhân hóa trong câu nào có tác dụng làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sống động, gần gũi hơn?
A. Những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
B. Trăng như chiếc đĩa bạc trên trời.
C. Ông mặt trời thức dậy, vươn vai chào ngày mới.
D. Cánh đồng lúa chín vàng óng.
14. Trong câu Bầu trời như một tấm chăn khổng lồ phủ khắp nơi., từ khổng lồ bổ sung ý nghĩa gì cho tấm chăn?
A. Màu sắc
B. Kích thước
C. Độ mềm mại
D. Độ ấm
15. Tìm từ láy trong các từ sau:
A. Khỏe mạnh
B. Xinh đẹp
C. Rực rỡ
D. Lấp lánh